Tra Từ Điển

Thời gianTiếtThứ 2Thứ 3Thứ 4Thứ 5Thứ 6
8g40 - 9g101Tiếng Việt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Tiếng Việt
9g10 - 9g302Nghỉ giải lao
Tiếng Anh
Nghỉ giải lao
Nghỉ giải lao
9g30 - 10g3Toán
Toán
Toán

Tuesday, March 23, 2021

C# CƠ SỞ DỮ LIỆU

Bài 5:  CƠ SỞ DỮ LIỆU

Tổng quan về cơ sở dữ liệu (CSDL)

Cơ sở dữ liệu 

- CSDL là cách thức tổ chức lưu trữ dữ liệu có cấu trúc để thuận tiện cho việc sử dụng về sau. Mỗi CSDL có nhiều bảng có liên hệ với nhau. Ví dụ:

Bảng (Table) 

Mỗi bảng có 1 tên, gồm nhiều cột và nhiều hàng. Mỗi cột có 1 tên duy nhất và mỗi hàng cũng có tên duy nhất.Ví dụ: Table DONVI

Khóa chính của bảng (Primary Key) 

Mỗi bảng phải có một cột mà mỗi giá trị của nó là duy nhất, cột này gọi là khóa chính của bảng (Primary Key). Ví dụ: Table DONVI

(có khóa chính là  MADONVI)

Quan hệ (Relationship) và khóa ngoại (Foreign Key)

- Quan hệ được thể hiện thông qua ràng buộc giá trị dữ liệu xuất hiện ở bảng này phải có xuất hiện trước ở một bảng khác.

- Một cột trong một bảng mà giá trị của nó được xác định từ khóa chính của một bảng khác được gọi là khóa ngoại (Foreign Key).

Kiểu dữ liệu của các cột

Tên kiểu

Mô tả

NCHAR (n)

Kiếu chuỗi với độ dài cố định hỗ trợ UNICODE 

NVARCHAR (n)

Kiểu chuỗi với độ dài chính xác hỗ trợ UNICODE 

INTEGER

Số nguyên có giá trị từ -231 đến 231 – 1 

INT

Như kiểu Integer 

TINYTINT

Số nguyên có giá trị từ 0 đến 255 

SMALLINT

Số nguyên có giá trị từ -215 đến 215 – 1

BIGINT

Số nguyên có giá trị từ -263 đến 263 – 1

NUMERIC (p,s)

Kiểu số với độ chính xác cố định 

DECIMAL (p,s)

Tương tự kiểu Numeric 

FLOAT

Số thực có giá trị từ -1.79E+308 đến 1.79E+308 

REAL

Số thực có giá trị từ -3.40E + 38 đến 3.40E + 38 

MONEY

Kiểu tiền tệ 

BIT

Kiểu bit (có giá trị 0 hoặc 1) 

DATETIME

Kiểu ngày giờ (chính xác đến phần trăm của giây) 

SMALLDATETIME

Kiểu ngày giờ (chính xác đến phút) 

BINARY

Dữ liệu nhị phân với độ dài cố định (tối đa 8000 bytes) 

VARBINARY

Dữ liệu nhị phân với độ dài chính xác (tối đa 8000 bytes) 

IMAGE

Dữ liệu nhị phân với độ dài chính xác (<= 2,147,483,647 bytes) 

NTEXT

Dữ liệu kiếu chuỗi với độ dài lớn và hỗ trợ UNICODE (tối đa 1,073,741,823 ký tự) 

Quản trị database với SQL SERVER 2012 

Khởi động SQL SERVER 2012:

- Start 🡪 All programs 🡪 Microsoft SQL Server 2012 🡪 SQL Server Management Studio

- Chứng thực: chọn 1 trong 2 chế độ

+ Là của Windows   

+ Là của SQL Server

- Nhắp Connect 

Tạo database

Ở cửa sổ Object Explorer, click chuột phải vào Databases 🡺 New database 

- Database nane: đặt tên database. Ví dụ:  banhang

- Nhắp OK

Tạo table

a. Tạo table Nhanvien

* Ở cửa sổ Object Explorer:

- Nhắp dấu + trước database banhang (thành dấu -)

- Click chuột phải vào Tables sau đó chọn New table

-Mục name: đặt tên table và khai báo cấu trúc:  (xem hình)

C:\Users\longnv\AppData\Local\Temp\SNAGHTML1dc4f4.PNG

- Xong lưu lại bằng cách nhắp Save  

b. Tạo table Donvi

C:\Users\longnv\AppData\Local\Temp\SNAGHTML2187d5.PNG

Chỉ định PRIMARY KEY

  • Nhắp nút phải tại tên table nhanvien 🡺 chọn Design, sẽ thấy các cột của table

🡺 nhắp phải vào field manv và chọn Set Primary Key 

  • Tương tự, nhắp nút phải tại tên table donvi🡺 chọn Design, sẽ thấy các cột của table

🡺 Nhắp phải vào field madonvi và chọn Set Primary Key 

Chú ý: Nếu khi tạo khóa chính mà bị lỗi, thì vào menu Tools 🡺 Options 🡺 Designer 🡺 bỏ check mục Prevent saving changes that require table re-creation 🡺 OK 

Tạo quan hệ cho các table

- Ở khung Object Explorer, click phải Database Diagrams rồi chọn New database Diagram

🡺 Chọn các table tham gia tạo quan hệ 🡺 Nhắp Add 🡺 nhắp Close.

C:\Users\longnv\AppData\Local\Temp\SNAGHTML3796c3.PNG

- Kéo field madonvi (từ table nhanvien) thả vào field madonvi (của table donvi).

C:\Users\longnv\AppData\Local\Temp\SNAGHTML3bd088.PNG

- Kiểm tra nếu màn hình hiện đúng như hình thì OK

Nhập dữ liệu cho các table

- Nhắp chuột phải vào donvi /nhanvien sau đó chọn Edit top 200 Rows

- Nhập dữ liệu

Xem cấu trúc table

Nhắp nút phải tại tên table 🡺 Design

Backup Database

Backup là lưu dự phòng, đề phòng database bị mất thì có thể cứu lại dữ liệu

Nhắp phải tại tên database 🡺 Task  🡺 Back Up


Chọn vị trí lưu + tên file (bằng cách nhắp nút Remove và Add) rồi nhắp OK

Restore

Là thao tác hồi phục database. Nhắp phải tại Databases 🡺 Restore Database

Nhắp Device 🡺 …  🡺 Add 🡺 chọn file 🡺 nhắp OK 🡺 OK


0 comments:

Post a Comment