Bài 6: CÁC CÂU LỆNH TRUY VẤN DỮ LIỆU
1. Khởi động SQL SERVER 2012: Start à All programs à Microsoft SQL Server 2012 à SQL Server Management Studio è Chứng thực è Connect
2. Restore database QLHD
3. Click phải lên QLHD và chọn New Query
4. Ở cửa sổ query, viết các câu lệnh truy vấn dữ liệu
I. Các câu lệnh truy vấn cơ bản
1. Câu lệnh chọn dữ liệu
SELECT [DISTINCT][TOP n] cột1, cột2, cột3… [INTO tên_bảng_mới]
FROM danh_sách_bảng
[WHERE điều_kiện]
[ORDER BY cột_sắp_xếp]
Chú ý: Các thành phần trong câu lệnh SELECT phải được sử dụng theo đúng thứ tự trên.
- Chọn tất cả các field: lệnh sau sẽ liệt kê tất cả dữ liệu trong bảng NHANVIEN.
SELECT * FROM nhanvien
- Đặt tên cột trong kết quả:
SELECT 'Họ'=ho , 'Tên' =ten, 'Địa Chỉ' = diachi FROM nhanvien
- Biểu thức trong câu lệnh SELECT:
SELECT 'Họ và Tên' = ho +' '+ ten, 'Điện thoại'=dienthoai FROM nhanvien
- Tạo bảng mới bằng SELECT … INTO:
SELECT ho, ten, dienthoai INTO nhanviennu FROM nhanvien WHERE Nu=1
- Sắp xếp (ASC: tăng, DESC: giảm) bằng ORDER BY:
SELECT * FROM khachhang ORDER BY TenCty ASC
- Đặt điều kiện truy xuất dữ liệu bằng mệnh đề WHERE
SELECT ho,ten FROM nhanvien WHERE Nu=0
2. Thêm dữ liệu vào bảng
INSERT INTO tên_bảng [(danh_sách_cột)] VALUES(danh_sách_trị)
- Câu lệnh sau đây thêm một dòng dữ liệu vào bảng NHANVIEN
INSERT INTO nhanvien(ho, ten, nu) VALUES(N'Nguyễn Văn', N'Tèo', 0)
3. Cập nhật dữ liệu trong bảng
UPDATE tên_bảng SET tên_cột = biểu_thức WHERE [điều_kiện]
- Ví dụ:
UPDATE nhanvien SET diachi = N'156 Trần phú WHERE manv = 9
4. Xóa dữ liệu trong bảng
DELETE FROM tên_bảng [WHERE điều_kiện]
Lệnh sau xoá khỏi bảng NHANVIEN những nhân viên có mã là 9
DELETE FROM nhanvien WHERE MaNV=9
II. Các toán tử trong câu lệnh SQL
Toán tử | Ý nghĩa |
AND / OR | Và / Hoặc |
= , > , < , >=, <= | Bằng , Lớn hơn, Nhỏ hơn, Lớn hơn hoặc bằng, Nhỏ hơn hoặc bằng |
<> , !>, !< | Khác, Không lớn hơn, Không nhỏ hơn |
IN, NOT IN | Nằm trong danh sách, Không nằm trong danh sách |
BETWEEN | BETWEEN a AND b nghĩa là (a ≤ Giá_trị ≤ b) |
NOT BETWEEN | NOT BETWEEN a AND b nghĩa là (Giá_trị < a) AND (Giá_trị > b) |
LIKE | Đối sánh mẫu có sử dụng ký tự đại diện: %: Chuỗi ký tự bất kỳ ; _ : Một ký tự bất kỳ |
III. Một số hàm thường dùng trong câu lệnh SQL
1. Hàm ngày – giờ
- Hàm DataAdd: Trả về giá trị DateTime bằng cách cộng thêm number vào date.
DATEADD(datepart, number, date)
Datepart: chỉ định thành phần sẽ được cộng thêm vào date.
DatePart | Viết tắt | DatePart | Viết tắt |
year | yy, yyyy | week | wk, ww |
quarter | qq, q | hour | Hh |
month | mm, m | minute | mi, n |
dayofyear | dy, y | second | ss, s |
day | dd, d | milisecond | Ms |
- Hàm DATEDIFF: Trả về thời gian giữa startdate và enddate, đơn vị tùy vào datepart.
DATEDIFF(datepart, startdate, enddate)
Ví dụ: DateDiff(year, '3/10/2003', '6/15/2010') à kết quả: 7
- Hàm DATEPART: Trả về 1 số nguyên được trích ra từ datepart trong giá trị ngày date.
DATEPART(datepart, date)
Ví dụ: DatePart(year, '6/15/2010') à kết quả: 2010
- Hàm GETDATE: trả về giá trị là ngày hiện tại.
GETDATE()
- Hàm DAY, MONTH, YEAR
DAY(date) / MONTH(date) / YEAR(date)
Hàm trả về giá trị là ngày / tháng / năm của ngày date. Ví dụ:
Day('6/15/2010') à kết quả: 15
Month('6/15/2010') à kết quả: 6
Year('6/15/2010') à kết quả: 2010
2. Hàm chuỗi
- Hàm LEFT: trích từ chuỗi string n ký tự tính từ bên trái.
LEFT(string, n)
- Hàm RIGHT: trích từ chuỗi string n ký tự tính từ bên phải.
RIGHT(string, n)
- Hàm SUBSTRING: trích từ chuỗi string n ký tự tính từ ký tự thứ m.
SUBSTRING(string, m, n)
- Hàm LEN: trả về độ dài của chuỗi string.
LEN(string)
0 comments:
Post a Comment