GIÁO TRÌNH EASY C#
Các khái niệm cơ bản
Ứng dụng:
Ứng dụng là các chương trình được viết ra để điều khiển máy tính thực hiện một việc nào đó theo ý của con người. Ứng dụng còn được gọi với nhiều tên khác nhau như chương trình, công cụ (tool), Utilities…
Các loại ứng dụng
Có thể chia các ứng dụng thành 3 loại lớn sau đây, mỗi loại có những đặc trưng riêng:
+ Ứng dụng cho desktop: can thiệp vào mọi hoạt động của máy tính như quản lý file, tương tác database, định thời thực thi, trước khi dùng phải install vào máy. Mỗi ứng dụng có thể có nhiều màn hình, mỗi màn hình gọi là 1 form
+ Ứng dụng web (website): hiển thị thông tin bằng ngôn ngữ html, Người dùng không cần install vào máy, chỉ cần mở trình duyệt để sử dụng. Mỗi ứng dụng gồm nhiều trang web.
+ Ứng dụng cho smartphone: có nhiều đặc trưng riêng khi thiết kế ứng dụng cho smartphone như các sự kiện smooth, quay ngang điện thoại, nhắn tin, ghi âm, xác định tọa độ gps…Mỗi ứng dụng có nhiều page
Các kỹ năng cần làm quen và luyện tập
+ Kỹ năng tạo giao diện
+ Kỹ năng viết code
+ Kỹ năng tương tác database
+ Kỹ năng sữa lỗi
Bài 1: CƠ BẢN VỀ VISUAL STUDIO
Giới thiệu
Visual Studio là một sản phẩm của Microsoft cung cấp cho bạn môi trường để tạo ra các ứng dụng chạy trên desktop, ứng dụng web, ứng dụng cho smarphone.
Visual Studio hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình như C#, Visual basic...Giáo trình này sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng Visual Studio để tạo các ứng dụng bằng ngôn ngữ C# - một ngôn ngữ hiện đại, dễ dùng.
Sử dụng Microsoft Visual Studio 2012
Khởi động Visual Studio
Start 🡺 All Programs 🡺 Microsoft Visual Studio 2012 🡺 Microsoft Visual Studio 2012
Để thiết kế 1 ứng dụng, đầu tiên là bạn cần tạo 1 project.
Tạo Project
Vào menu File 🡺New 🡺 Project
Project type: Chọn Visual C# Template: chọn Windows Form Application
Name: Tên project Location: Tên folder nơi lưu project
Add
Thiết kế Form và viết code
Sau khi tạo project, việc cần làm là thiết kế form và viết mã lệnh cho các đối tượng trên form.
Một ứng dụng có thể có nhiều form. Mỗi form là một màn hình giao diện, trình bày các thông tin cần thiết để user sử dụng.
Thiết kế form là đặt để các thành phần bạn muốn có trên form và chỉ định các thuộc tính cần thiết cho chúng.
Viết code là viết các mã lệnh mà bạn muốn máy tính thi hành khi có một sự kiện gì đó xảy ra trên form hay các đối tượng trong form. Các mã lệnh bạn sẽ được hướng dẫn để viết bằng ngôn ngữ lập trình C#.
Chạy thử và dừng chương trình:
Để chạy chương trình, nhấn phím F5 hoặc nhắp nút
Để dừng chương trình, nhấn Shift + F5 hoặc nhắp vào nút
Các thao tác với Project
Đóng Project/Solution: Vào menu File 🡺 Close Solution
Mở Project / Solution: Vào menu File 🡺 Open Project
Lưu Project : Vào menu File 🡺 Save All
Các thao tác thường dùng khi thiết kế form
Mở ToolBox: View 🡺 ToolBox. Toolbox là nơi chứa các control để bạn thiết kế Form
Mở cửa sổ Properties: Menu View 🡺 Properties. Properties là cửa sổ hiện các thuộc tính của đối tượng bạn đang chọn.
Mở cửa sổ Solution Explorer: Menu View 🡺 Solution Explorer. Cửa sổ này hiện ra thông tin về solution và Project bạn đang làm việc.
Chuyển qua cửa sổ viết code: Menu View 🡺 Code hoặc F7
Trở lại cửa sổ thiết kế form: Menu View 🡺 Designer hoặc Shift-F7
Thêm một Form mới vào Project: Vào menu Project 🡺 Add Windows Form
🡺 Name: đặt tên Form 🡺 Nhắp Add
Bỏ một Form đang có : Nhắp phải chuột tại Form cần bỏ (ở cửa sổ Solution Explorer) 🡺 chọn Delete
Lưu Form: Gõ Ctrl + S hoặc File 🡺 Save
BÀI 2: CƠ BẢN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C#
Giới thiệu:
C# là ngôn ngữ đơn giản, hiện đại, hướng đối tượng, mạnh mẽ và mềm dẻo. Bạn sẽ học cách dùng ngôn ngữ này để tạo các ứng dụng cho máy tính.
Các khái niệm
Biến
Biến là đối tượng để lưu dữ liệu. Cách khai báo: Kiểu tênbiến = giá_trị; Ví dụ:
int dai = 15; int rong = 10; double dientich;
Khi khai báo biến, có thể không cần gán giá trị. Giá trị cùa biến có thể thay đổi bằng phép gán (giá trị hoặc biểu thức). Ví dụ: dientich = (dai+rong)*2;
Toán tử
Các toán tử dùng để tính toán các giá trị. Trong C#, bạn có thể dùng các toán tử sau:
Toán tử toán học : + , - , * , / , %
Toán tử tăng giảm 1: ++ , --
Toán tử gán: =
Toán tử quan hệ: == , != , > , >= , < , <=
Toán tử logic: ! , && , ||
Toán tử tăng giảm: += , -= , *= , /= , %=
Ví dụ:
int x=5;
x++;
x+=4;
int y=x % 3;
Kiểu dữ liệu
Trong C# có nhiều kiểu dữ liệu
Các ký tự đặc biệt
Kiểu chuỗi
Kiểu chuỗi lưu các ký tự. Khai báo chuỗi như sau: string TênChuỗi = "Nội dung chuỗi" ;
Ghép chuỗi : dùng toán tử +
Chuyển số sang chuỗi: dùng hàm ToString()
Chuyển chuỗi sang số nguyên: dùng hàm int.Parse(giátrị)
Ví dụ:
string ho = "Nguyễn Văn " ; string ten="Tèo";
string hoten = ho + ten ;
string str = "5"; int x = int.Parse(str); //5
int x=6; string str = x.ToString();
Vài lện thường dùng
MessageBox.Show:
MessageBox.Show("Thông báo");
MessageBox.Show("Thông báo" , "Tiêu đề");
MessageBox.Show("Thông báo", "Tiêu đề", Buttons, Icon);
+ Buttons (nút lệnh):
MessageBoxButtons.OK
MessageBoxButtons.OKCancel
MessageBoxButtons.YesNo
MessageBoxButtons.YesNoCancel
+ Icon (biểu tượng):
MessageBoxIcon.Information
MessageBoxIcon.Question
MessageBoxIcon.Warning
Dừng chương trình:
this.Close();
Application.Exit();
BÀI 3: TÌM HIỂU VỀ CÁC CONTROL VÀ EVENT
Control và Properties?
Control là các thành phần được đặt trong Form để tạo giao diện. Bạn có thể đặt vào form nhiều control như: Label, TextBox, ListBox, ComboBox, Button, …Mỗi control có nhiều properties.
Properties của control: là những thông tin của control. Sau đây là các thuộc tính thường gặp:
Event (sự kiện) là gì?
Sự kiện là những tín hiệu phát ra khi người dùng thao tác trên đối tượng. Nhờ event, người lập trình nhận và xử lý những tín hiệu đó để phản hồi lại cho user, tạo nên hoạt động của chương trình. Vài sự kiện thường xử lý:
Sử dụng các control label, textbox, button, checkbox
Label
Hiển thị chuỗi ký tự cố định trên form (nhãn).
Tạo Label: Trong Toolbox, nhắp chọn rồi kéo vào form
Thuộc tính:
TextBox
Tạo 1 ô cho phép người dùng nhập chữ vào.
Tạo TextBox: Trong toolbox, nhắp rồi kéo vào form
Thuộc tính:
Button
Nút lệnh trong form. Khi user nhắp chuột lên button, sự kiện Click sẽ xảy ra và lệnh bạn viết sẽ được thi hành.
Tạo Button: Trong toolbox, nhắp công cụ rồi kéo vào form
Thuộc tính:
CheckBox
Là đối tượng cho phép user chọn hoặc không chọn.
Tạo checkbox: Trong toolbox, nhắp công cụ rồi kéo vào form
Thuộc tính:
VÍ DỤ : THIẾT KẾ FORM ĐĂNG NHẬP
Tạo project tên dangnhap
Tạo giao diện cho form:
Tạo Label: Text = Tên đăng nhập
Tạo TextBox: Name = txtUser
Tạo Label: Text = Mật khẩu
Tạo TextBox, Name = txtPass
Tạo checkbox: Name = chkNho
Tạo button: Name = btnDN, Text = Đăng nhập
Tạo button: Name = btnXoa, Text = Xóa
Tạo button: Name = btnDung, Text = Dừng
Yêu cầu:
Nhắp nút Dừng thì thoát chương trình.
Nhắp nút Xóa thì xóa hết chữ trong 2 TextBox Tên đăng nhập và Mật khẩu, đồng thời di chuyển con trỏ vào txtUser
Nhắp nút Đăng nhập sẽ hiện thông báo username và password đã nhập
Viết code cho các đối tượng
Nhắp đúp vào button Đăng nhập, viết code sau và F5 để test
MessageBox.Show("Bạn đã nhập");
MessageBox.Show(txtUser.Text);
MessageBox.Show(txtPass.Text);
Nhắp đúp vào button Dừng, thêm đoạn code sau và F5 để test
Application.Exit();
Nhắp đúp vào button Xóa, thêm đoạn code sau và F5 để test
txtUser.Clear();
txtPass.Clear();
txtUser.Focus();
Cải tiến nút Dừng: Khi nhắp nút Dừng thì hiện hộp thoại có 2 button Ok, Cancel. Chương trình dừng khi nhắp vào Ok.
Sửa lại button Dừng như sau
DialogResult kq;
kq = MessageBox.Show("Thoát hả?","Hỏi lại", MessageBoxButtons.OKCancel, MessageBoxIcon.Question);
if ( kq == DialogResult.OK) Application.Exit();
Bài tập 1: Viết chương trình làm các phép toán: cộng, trừ, nhân, chia
Tạo 1 Project tên GiaiPhuongTrinhBac1
Thiết kế form 1 như mẫu.
(txtsSo1, txtSo2, txtKQ, btnCong, btnTru, btnNhan, btnChia, btnXoa)
Nút Xóa: Xóa trắng các TextBox.
Nút Dừng, khi nhắp vào thì dừng chương trình.
Khi nhắp button btnChia, nếu txtSo2 là 0 thì xuất hiện hộp thông báo lỗi rồi xóa trống txtSo2 và di chuyển con trỏ đến TextBox này.
Bài tập 2: Viết chương trình giải phương trình bậc nhất: bx + c = 0
(txtB, txtC, btnGiai, txtKQ)
Nút Giải
int b = int.Parse(txtB.Text);
int c = int.Parse(txtC.Text);
double nghiem = (double) c/b;
txtKQ.Text = nghiem.ToString();
Sử dụng listbox
Listbox dùng để hiển thị một danh sách các lựa chọn.
Tạo Label: Trong Toolbox, nhắp chọn rồi kéo vào form
Thuộc tính:
Thêm giá trị vào ListBox: TênListBox.Items.Add ("Chuỗi") ;
Lấy giá trị đang chọn trong ListBox: TênListBox.SelectedItem.ToString() ;
VÍ DỤ : TẠO 1 ỨNG DỤNG WEBLINKS
ListBox lstWeb chứa các giá trị: Tuổi trẻ, Thanh niên, VNExpress, Dân trí, Công an, Google, Yahoo
TextBox txtKQ (chứa kết quả) để trống.
Nhắp button OK sẽ hiện trong txtKQ tên website được chọn ở lstWeb.
Nhắp button Reset sẽ xóa trống txtKQ.
* Hướng dẫn:
Thiết kế Form như yêu cầu
Nhắp đúp vào button Ok rồi viết code:
txtKQ.Text = "Bạn đã chọn website " + lstWeb.SelectedItem.ToString();
Nhắp đúp vào button Reset rồi viết code:
txtKQ.ResetText();
Phát triển thêm nút OK
if (lstWeb.SelectedItem != null)
txtKQ.Text = "Bạn đã chọn website " + lstWeb.SelectedItem.ToString();
else
txtKQ.Text = "Bạn chưa chọn mục nào";
Sử dụng comboBox
Combox dùng để hiển thị một danh sách các lựa chọn / hoặc nhập vào một giá trị.
Tạo ComboBox: Trong toolbox, nhắp chọn rồi kéo vào form
VÍ DỤ : TẠO 1 ỨNG DỤNG LIÊN KẾT WEBSITE
* Yêu cầu:
Thực hiện giống như trên, nhưng thay ListBox bằng ComboBox cbWeb.
Sử dụng Radiobutton, Groupbox
RadioButton
Dùng để chọn một trong các lựa chọn trong danh sách.
Tạo RadioButton: Trong toolbox, nhắp công cụ rồi kéo vào form
Thuộc tính:
GroupBox
Tạo ra một nhóm.
Tạo GroupBox: Trong toolbox, nhắp chọn công cụ rồi kéo vào form
Thuộc tính:
VÍ DỤ : TẠO FORM ĐỔI KIỂU CHỮ
( txtHoTen , rad1 , rad2 , btnXoa , btnKQ , txtKQ )
* Yêu cầu:
Nhập họ và tên vào TextBox txtHoTen
Chọn kiểu chữ: + Radio Button (rad1): chữ thường
+ Radio Button (rad2): chữ HOA
Nhắp nút Kết quả sẽ in họ và tên bằng kiểu chữ được chọn
Nhắp nút Xóa sẽ xóa txtHoTen, txtKQ, rad1 được chọn và đưa con trỏ vào txtHoTen.
* Hướng dẫn:
Thiết kế Form như yêu cầu
Nhắp đúp vào nút Kết quả rồi thêm đoạn code sau:
string hoten=txtHoTen.Text.Trim();
if (rad1.Checked == true) txtKQ.Text = hoten.ToLower();
if (rad2.Checked == true) txtKQ.Text = hoten.ToUpper();
Nhắp đúp vào nút Xóa rồi thêm đoạn code sau:
txtHoTen.Clear();
txtKQ.Clear();
rad1.Checked = true;
txtHoTen.Focus();
Sử dụng Timer
Timer là đối tượng quy định khoảng thời gian định kỳ để thực hiện một công việc nào đó.
Tạo Timer: Trong toolbox, nhắp đúp công cụ
Thuộc tính:
VÍ DỤ : TẠO 1 ỨNG DỤNG WINDOWS FORMS APPLICATION:
* Yêu cầu:
- Tạo Timer1 có Enabled = false; Interval = 1000
- Timer1: Đếm ngược từ 20 đến 1 và xuất ra dòng chữ “Hết giờ”.
+ Xuất giá trị biến đếm i ra Label lblDongHo.
+ Giảm biến i xuống 1 đơn vị.
+ Khi biến đếm i < 0 thì tắt chế độ hẹn giờ và xuất “Hết giờ!” ra Label lblDongHo.
* Hướng dẫn:
- Chỉnh Form1 : Text: Đồng hồ đếm ngược
- Label: Name: lblDongHo , AutoSize:False, Font / Size:14; Text-Align: Center
- Button: Name: btnBatDau , Text: Bắt đầu
- Button: Name: btnDung , Text: Dừng
- Khai báo biến đếm i: qua code, thêm đoạn code để được kết quả như sau:
public Form1()
{
InitializeComponent();
}
int i = 20;
- Nhắp đúp vào nút Bắt đầu rồi thêm đoạn code sau:
timer1.Enabled = true;
- Nhắp đúp vào nút Dừng rồi thêm đoạn code sau:
Application.Exit();
- Nhắp đúp vào nút Timer1 (Timer1_Tick) rồi thêm đoạn code sau:
lblDongHo.Text = i.ToString();
i--;
if (i < 0) timer1.Enabled = false;
Phát triển thêm
Thêm Label đặt tên là lblDH, font/size:14 , forecolor: tùy ý, autosize:false
Trong sự kiện tick của timer, code
lblDH.Text = DateTime.Now.ToString("h:m:s");
Sử dụng Picturebox , Menu, Toolbar
PictureBox
Khung chứa hình ảnh.
Tạo: Chọn công cụ rồi kéo chuột vẽ PictureBox.
Thuộc tính:
MenuStrip
Dùng để tạo thanh menu cho ứng dụng
Tạo MenuStrip: Nhắp đúp vào control rồi nhập vào mục trong thanh menu.
Nhập – để tạo lằn gạch ngang
ToolStrip
Dùng để tạo thanh toolbar cho ứng dụng
Tạo ToolStrip: Chọn công cụ rồi kéo control ToolStrip vào trong form.
Bấm vào ToolStrip vừa tạo, bạn có thể tạo ra các tool (công cụ) như: Label, TextBox, Button, ComboBox, DropDownButton….
VÍ DỤ : TẠO FORM VỚI THANH MENU VÀ TOOLBAR
Nhắp Open, cho OpenDialog xuất hiện
Nhắp Save, cho SaveDialog xuất hiện
Nhắp Close: đóng form
Chỉnh hình (tùy ý) các button trên toolbar, khai báo item cho các đối tượng dạng list
Bài tập
Chương trình chúc mừng năm mới
Viết chương trình ChucMungNamMoi. Trong đó dòng chữ chúc mừng xuất hiện lần lượt từng ký tự, có nội dung như sau:
( lblChucMung, Timer1, btnDungChay, btnThoat)
- Button Dừng/Chạy có nhiệm vụ không cho / cho Timer hoạt động và đổi nội dung (Text) của button btnDungChay từ Dừng sang Chạy hoặc ngược lại.
- Button Thoát dùng để dừng chương trình.
Hướng dẫn:
Tạo Label, chỉ định Name=lblChucMung, Text=rỗng, Font Size=14, Font Bold=true, AutoSize=flase, Màu chữ= tùy bạn, Màu nền: tùy bạn
Tạo Timer1, chỉ định Enable=false, Interval=500
Tạo button, chỉ định Name=btnDungChay, Text=CHẠY
Tạo button, chỉ định Name=btnThoat, Text=Thoát
Khai báo ở mức class 2 biến như sau
string str = "CHÚC MỪNG NĂM MỚI - HAPPY NEW YEAR";
int i = 0;
Nhắp đúp nút Thoát, viết code
Application.Exit();
Nhắp đúp nút CHẠY, viết code
if (timer1.Enabled == true)
{
timer1.Enabled = false;
btnDungChay.Text = "CHẠY";
}
else {
timer1.Enabled = true;
btnDungChay.Text = "DỪNG";
}
Nhắp đúp timer1, viết code
lblChucMung.Text = str.Substring(0, i);
i++;
if (i > str.Length) i = 0;
Test
Chương trình bươm bướm bay
Tạo project tên BuomBay và thiết kế ứng dụng để bướm bay trong phạm vi form.
Hướng dẫn: Sử dụng: timer, PictureBox, Button
Form1: Text= Bươm bướm bay
Tạo Picturebox: Name: pic1, Image=chọn hình bướm, SizeMode: AutoSize
Tạo timer: Intetval = 20, Enable=true
Khai báo 3 biến ở mức class
int x = 5;
int y = 2;
Nhắp đúp timer1 và viết code
pic1.Left += 5;
pic1.Top += 3;
Chạy thử
Khai báo 3 biến ở mức class
int x = 5;
int y = 2;
Điều chỉnh code trong timer1 để được như sau:
pic1.Left += x;
pic1.Top += y;
Chạy thử
Điều chỉnh code trong timer1 để được như sau:
if (pic1.Bottom >= this.ClientSize.Height) y = -y;
if (pic1.Top<= 0) y = -y;
if (pic1.Left<= 0) x = -x;
if (pic1.Right >= this.ClientSize.Width) x = -x;
pic1.Left += x;
pic1.Top += y;
Phát triển thêm
Chỉnh timer1: Enable=false
Tạo button: Name=btn, Text = Bắt đầu
Nhắp đúp nút Bắt đầu rồi viết code
if (timer1.Enabled == false)
{
timer1.Enabled = true;
btn.Text = "DỪNG";
}
else
{
timer1.Enabled = false;
btn.Text = "BẮT ĐẦU";
}
Chỉ định startup form:
Mở file Program.cs, sửa dòng cuối thành form bạn muốn
0 comments:
Post a Comment