Tra Từ Điển

Thời gianTiếtThứ 2Thứ 3Thứ 4Thứ 5Thứ 6
8g40 - 9g101Tiếng Việt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Tiếng Việt
9g10 - 9g302Nghỉ giải lao
Tiếng Anh
Nghỉ giải lao
Nghỉ giải lao
9g30 - 10g3Toán
Toán
Toán

Sunday, March 21, 2021

GIÁO TRÌNH EASY C#

GIÁO TRÌNH EASY C#


Các khái niệm cơ bản

  • Ứng dụng: 

Ứng dụng là các chương trình được viết ra để điều khiển máy tính thực hiện một việc nào đó theo ý của con người. Ứng dụng còn được gọi với nhiều tên khác nhau như chương trình, công cụ (tool), Utilities…

  • Các loại ứng dụng

Có thể chia các ứng dụng thành 3 loại lớn sau đây, mỗi loại có những đặc trưng riêng:

+ Ứng dụng cho desktop: can thiệp vào mọi hoạt động của máy tính như quản lý file, tương tác database, định thời thực thi, trước khi dùng phải install vào máy. Mỗi ứng dụng có thể có nhiều màn hình, mỗi màn hình gọi là 1 form

+ Ứng dụng web (website): hiển thị thông tin bằng ngôn ngữ html, Người dùng không cần install vào máy, chỉ cần mở  trình duyệt để sử dụng. Mỗi ứng dụng gồm nhiều trang web.

+ Ứng dụng cho smartphone: có nhiều đặc trưng riêng khi thiết kế ứng dụng cho smartphone như các sự kiện smooth, quay ngang điện thoại, nhắn tin, ghi âm, xác định tọa độ gps…Mỗi ứng dụng có nhiều page

  • Các kỹ năng cần làm quen và luyện tập

+ Kỹ năng tạo giao diện

+ Kỹ năng viết code

+ Kỹ năng tương tác database

+ Kỹ năng sữa lỗi


Bài 1:  CƠ BẢN VỀ VISUAL STUDIO

  1. Giới thiệu

Visual Studio là một sản phẩm của Microsoft cung cấp cho bạn môi trường để tạo ra các ứng dụng chạy trên desktop, ứng dụng web, ứng dụng cho smarphone.

Visual Studio hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình như C#, Visual basic...Giáo trình này sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng Visual Studio để tạo các ứng dụng bằng ngôn ngữ C# - một ngôn ngữ hiện đại, dễ dùng.

  1. Sử dụng Microsoft Visual Studio 2012

  1. Khởi động Visual Studio 

Start 🡺 All Programs 🡺 Microsoft Visual Studio 2012 🡺 Microsoft Visual Studio 2012

Để thiết kế 1 ứng dụng, đầu tiên là bạn cần tạo 1 project.

  1. Tạo Project

  • Vào menu File 🡺New 🡺 Project

  • Project type: Chọn Visual C# Template: chọn Windows Form Application 

  • Name: Tên project Location: Tên folder nơi lưu project

  • Add

  1. Thiết kế Form  và viết code

Sau khi tạo project, việc cần làm là thiết kế form và viết mã lệnh cho các đối tượng trên form.

Một ứng dụng có thể có nhiều form. Mỗi form là một màn hình giao diện, trình bày các thông tin cần thiết để user sử dụng. 

Thiết kế form là đặt để các thành phần bạn muốn có trên form và chỉ định các thuộc tính cần thiết cho chúng.

Viết code là viết các mã lệnh mà bạn muốn máy tính thi hành khi có một sự kiện gì đó xảy ra trên form hay các đối tượng trong form. Các mã lệnh bạn sẽ được hướng dẫn để viết bằng ngôn ngữ lập trình C#.

  1. Chạy thử và dừng chương trình:

Để chạy chương trình, nhấn phím F5 hoặc nhắp nút   

Để dừng chương trình, nhấn Shift + F5 hoặc nhắp vào nút

  1. Các thao tác với Project

  • Đóng Project/Solution: Vào menu File 🡺  Close Solution

  • Mở Project / Solution:  Vào menu File 🡺 Open Project 

  • Lưu Project : Vào menu File 🡺 Save All

  1. Các thao tác thường dùng khi thiết kế form 

  • Mở ToolBox: View 🡺 ToolBox. Toolbox là nơi chứa các control để bạn thiết kế Form

  • Mở cửa sổ Properties: Menu View 🡺 Properties. Properties là cửa sổ  hiện các thuộc tính của đối tượng bạn đang chọn.

  • Mở cửa sổ Solution Explorer: Menu View 🡺 Solution Explorer. Cửa sổ này hiện ra thông tin về solution và Project bạn đang làm việc.

  • Chuyển qua cửa sổ viết code: Menu View 🡺 Code  hoặc F7

  • Trở lại cửa sổ thiết kế form: Menu View 🡺 Designer  hoặc Shift-F7

 

  • Thêm một Form mới vào Project: Vào menu Project 🡺 Add Windows Form 

🡺 Name: đặt tên Form 🡺 Nhắp Add

  • Bỏ một Form đang có : Nhắp phải chuột tại Form cần bỏ (ở cửa sổ Solution Explorer) 🡺 chọn Delete 

  • Lưu Form: Ctrl + S hoặc File 🡺 Save

BÀI 2: CƠ BẢN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C#

  1. Giới thiệu:

C# là ngôn ngữ đơn giản, hiện đại, hướng đối tượng, mạnh mẽ và mềm dẻo. Bạn sẽ học cách dùng ngôn ngữ này để tạo các ứng dụng cho máy tính.

  1. Các khái niệm

  1. Biến

Biến là đối tượng để lưu dữ liệu. Cách khai báo:   Kiểu  tênbiến  = giá_trịVí dụ:

int dai = 15int rong = 10double dientich;

Khi khai báo biến, có thể không cần gán giá trị. Giá trị cùa biến có thể thay đổi bằng phép gán (giá trị hoặc biểu thức). Ví dụ:  dientich = (dai+rong)*2;

  1. Toán tử

Các toán tử dùng để tính toán các giá trị. Trong C#, bạn có thể dùng các toán tử sau:

  • Toán tử toán học : + , - , * , / , %

  • Toán tử tăng giảm 1: ++ , -- 

  • Toán tử gán: =

  • Toán tử quan hệ: == , != , > , >= , < , <=

  • Toán tử logic: ! , && , ||

  • Toán tử tăng giảm: += , -= , *= , /= , %= 

Ví dụ: 

int x=5;

x++;

x+=4;

int y=x % 3;

  1. Kiểu dữ liệu

Trong C# có nhiều kiểu dữ liệu

Kiểu C#

Số byte

Mô tả

byte

1

Số nguyên dương không dấu từ 0 đến 255

char

2

Ký tự Unicode

bool

1

Giá trị logic true / false

short

2

Số nguyên có dấu từ -32768 đến 32767

int

4

Số nguyên có dấu từ -2.147.483.647 đến 2.147.483.647

long

8

Kiểu số nguyên 

float

4

Kiểu số thực

double

8

Kiểu số thực

  1. Các ký tự đặc biệt

Ký tự

Ý nghĩa

\'

Dấu nháy đơn

\"

Dấu nháy kép

\\

Dấu \

\0

Ký tự null

\b

Backspace

\n

Dòng mới

\r

Đầu dòng

\t

Tab 

  1. Kiểu chuỗi 

  • Kiểu chuỗi lưu các ký tự.  Khai báo chuỗi như sau: string TênChuỗi"Nội dung chuỗi" ;

  • Ghép chuỗi : dùng toán tử  +

  • Chuyển số sang chuỗi: dùng hàm ToString()

  • Chuyển chuỗi sang số nguyên: dùng hàm int.Parse(giátrị)

Ví dụ:

string ho = "Nguyễn Văn " ;  string ten="Tèo";  

string hoten = ho + ten ;

string str = "5";   int x = int.Parse(str); //5

int x=6;  string str = x.ToString();

  1. Vài lện thường dùng

  1. MessageBox.Show: 

MessageBox.Show("Thông báo");

MessageBox.Show("Thông báo" , "Tiêu đề");

MessageBox.Show("Thông báo", "Tiêu đề", Buttons, Icon);

+ Buttons (nút lệnh):

MessageBoxButtons.OK

MessageBoxButtons.OKCancel

MessageBoxButtons.YesNo

MessageBoxButtons.YesNoCancel

+ Icon (biểu tượng):

MessageBoxIcon.Information

MessageBoxIcon.Question

MessageBoxIcon.Warning

  1. Dừng chương trình:

this.Close();

Application.Exit();

BÀI 3: TÌM HIỂU VỀ CÁC CONTROL VÀ EVENT

  1. Control và Properties?

Control là các thành phần được đặt trong Form để tạo giao diện. Bạn có thể đặt vào form nhiều control như: Label, TextBox, ListBox, ComboBox, Button, …Mỗi control có nhiều properties.

Properties của control: là những thông tin của control. Sau đây là các thuộc tính thường gặp:

Thuộc tính

Mô tả

Thuộc tính

Mô tả

Name

Tên của control

Visible

Trạng thái hiện ẩn 

Text

Chữ trong control

Height

Chiều cao 

ForeColor

Màu chữ 

Width

Chiều rộng 

BackColor 

Màu nền 

Top

Tọa độ trên

Enabled

Trạng thái hoạt động

Left

Tọa độ trái

  1. Event (sự kiện) là gì?

Sự kiện là những tín hiệu phát ra khi người dùng thao tác trên đối tượng. Nhờ event, người lập trình nhận và xử lý những tín hiệu đó để phản hồi lại cho user, tạo nên hoạt động của chương trình. Vài sự kiện thường xử lý:

Sự kiện

Mô tả

Click

Sự kiện xảy ra khi control được nhắp vào. 

DoubleClick

Sự kiện xảy ra khi control được nhắp đúp. Trong một vài control, event này không tồn tại, ví dụ như Button.

KeyDown

Sự kiện xảy ra khi vừa bấm một phím bất kỳ từ 1 control đang focus. Sự kiện này luôn được gọi trước sự kiện KeyUp.

KeyUp

Là sự kiện xảy ra khi vừa bấm một phím bất kỳ rồi thả ra từ 1 control đang focus. Sự kiện này luôn được gọi sau sự kiện KeyDown.

KeyPress

sự kiện xảy ra khi vừa bấm một phím bất kỳ từ 1 control được focus. Sự kiện này được gọi sau sự kiện KeyUp.

GotFocus

sự kiện xảy ra khi control được focus.

LostFocus

sự kiện xảy ra khi control bị mất focus.

MouseDown

sự kiện xảy ra khi đè 1 nút chuột trên control nhưng chưa thả ra.

MouseMove

sự kiện xảy ra khi chuột đi qua 1 control.

MouseUp

sự kiện xảy ra khi nhả nút chuột trên control.

  1. Sử dụng các control label, textbox, button, checkbox

  1. Label

Hiển thị chuỗi ký tự cố định trên form (nhãn).

  • Tạo Label: Trong Toolbox, nhắp chọn rồi kéo vào form

  • Thuộc tính:

AutoSize

Điều chỉnh kích thước đối tượng cho vừa với chiều dài chuỗi ký tự

Font Name

Quy định font chữ cho văn bản

Font Bold

Chữ đậm

Font Italic

Chữ nghiêng 

Font Size

Quy định cỡ chữ cho văn bản

Font Underline

True: gạch dưới / False: bỏ gạch dưới

TextAlign

Canh lề (Left / Center / Right)

Text

Chữ trong control

  1. TextBox

Tạo 1 ô cho phép người dùng nhập chữ vào. 

  • Tạo TextBox: Trong toolbox, nhắp rồi kéo vào form 

  • Thuộc tính:

PasswordChar

Quy định ký tự hiển thị cho ô mật khẩu.

Multiline

True: hiện thanh cuộn / False: không hiện thanh cuộn

ScrollBars

Thanh cuộn (None / Horizontal / Vertical / Both)

Text

Chữ trong textbox

  1. Button

Nút lệnh trong form. Khi user nhắp chuột lên button, sự kiện Click sẽ xảy ra và lệnh bạn viết sẽ được thi hành.

  • Tạo Button: Trong toolbox, nhắp  công cụ  rồi kéo vào form 

  • Thuộc tính:

Text

Chữ trong Button

  1. CheckBox

Là đối tượng cho phép user chọn hoặc không chọn.

  • Tạo checkbox: Trong toolbox, nhắp  công cụ  rồi kéo vào form 

  • Thuộc tính:

Checked

Không có dấu check (False) / Có dấu check (True)


VÍ DỤ : THIẾT KẾ FORM ĐĂNG NHẬP

  1. Tạo project tên dangnhap

  2. Tạo giao diện cho form:

  • Tạo Label: Text = Tên đăng nhập

  • Tạo TextBox: Name = txtUser

  • Tạo Label: Text = Mật khẩu

  • Tạo TextBox, Name = txtPass

  • Tạo checkbox: Name = chkNho

  • Tạo button: Name = btnDN,  Text = Đăng nhập

  • Tạo button: Name = btnXoa,  Text = Xóa

  • Tạo button: Name = btnDung,  Text = Dừng

  1. Yêu cầu:

  • Nhắp nút Dừng thì thoát chương trình.

  • Nhắp nút Xóa thì xóa hết chữ trong 2 TextBox Tên đăng nhậpMật khẩu, đồng thời di chuyển con trỏ vào txtUser 

  • Nhắp nút Đăng nhập sẽ hiện thông báo username và password đã nhập

  1. Viết code cho các đối tượng

  • Nhắp đúp vào button Đăng nhập, viết code sau và F5 để test

MessageBox.Show("Bạn đã nhập");

MessageBox.Show(txtUser.Text);

MessageBox.Show(txtPass.Text);

  • Nhắp đúp vào button Dừng, thêm đoạn code sau và F5 để test

Application.Exit();

  • Nhắp đúp vào button Xóa, thêm đoạn code sau và F5 để test

txtUser.Clear();  

txtPass.Clear();

txtUser.Focus();

  • Cải tiến nút Dừng: Khi nhắp nút Dừng thì hiện hộp thoại có 2 button Ok, Cancel. Chương trình dừng khi nhắp vào Ok.

Sửa lại button Dừng như sau

DialogResult kq;

kq = MessageBox.Show("Thoát hả?","Hỏi lại", MessageBoxButtons.OKCancel, MessageBoxIcon.Question);

if ( kq == DialogResult.OK) Application.Exit();

Bài tập 1: Viết chương trình làm các phép toán: cộng, trừ, nhân, chia 

  1. Tạo 1 Project tên GiaiPhuongTrinhBac1

  2. Thiết kế form 1 như mẫu.

(txtsSo1, txtSo2, txtKQ, btnCong, btnTru, btnNhan, btnChia, btnXoa)

Nút Xóa: Xóa trắng các TextBox.

Nút Dừng, khi nhắp vào thì dừng chương trình.

Khi nhắp button btnChia, nếu txtSo2 là 0 thì xuất hiện hộp thông báo lỗi rồi xóa trống txtSo2 và di chuyển con trỏ đến TextBox này.

Bài tập 2: Viết chương trình giải phương trình bậc nhất: bx + c = 0

(txtB, txtC, btnGiai, txtKQ)

Nút Giải

int b = int.Parse(txtB.Text);

int c = int.Parse(txtC.Text);

double nghiem = (double) c/b;

txtKQ.Text = nghiem.ToString();

  1. Sử dụng listbox

 Listbox dùng để hiển thị một danh sách các lựa chọn. 

  • Tạo Label: Trong Toolbox, nhắp chọn                   rồi kéo vào form

  • Thuộc tính:

Thuộc tính

Mô tả

Items

Các mục giá trị trong ListBox

SelectedItem

Item được chọn

Phương thức

Mô tả

Add("chuỗi")

Thêm một mục giá trị là "chuỗi"

ToString()

Trả về chuỗi ký tự được chọn

  • Thêm giá trị vào ListBox:  TênListBox.Items.Add ("Chuỗi") ;

  • Lấy giá trị đang chọn trong ListBox:  TênListBox.SelectedItem.ToString() ;


VÍ DỤ : TẠO 1 ỨNG DỤNG WEBLINKS

  • ListBox lstWeb chứa các giá trị: Tuổi trẻ, Thanh niên, VNExpress, Dân trí, Công an, Google, Yahoo

  • TextBox txtKQ (chứa kết quả) để trống.

  • Nhắp button OK sẽ hiện trong txtKQ tên website được chọn ở lstWeb.

  • Nhắp button Reset sẽ xóa trống txtKQ.

* Hướng dẫn:

  • Thiết kế Form như yêu cầu

  • Nhắp đúp vào button Ok rồi viết code:

txtKQ.Text = "Bạn đã chọn website " + lstWeb.SelectedItem.ToString();

  • Nhắp đúp vào button Reset rồi viết code:

txtKQ.ResetText();

  • Phát triển thêm nút OK

if (lstWeb.SelectedItem != null

txtKQ.Text = "Bạn đã chọn website " + lstWeb.SelectedItem.ToString();

else 

txtKQ.Text = "Bạn chưa chọn mục nào";

  1. Sử dụng comboBox

Combox dùng để hiển thị một danh sách các lựa chọn / hoặc nhập vào một giá trị. 

  • Tạo ComboBox: Trong toolbox, nhắp chọn rồi kéo vào form


VÍ DỤ : TẠO 1 ỨNG DỤNG LIÊN KẾT WEBSITE

 

* Yêu cầu:

Thực hiện giống như trên, nhưng thay ListBox bằng ComboBox cbWeb.



  1. Sử dụng Radiobutton, Groupbox

  1. RadioButton

Dùng để chọn một trong các lựa chọn trong danh sách. 

  • Tạo RadioButton: Trong toolbox, nhắp công cụ  rồi kéo vào form

  • Thuộc tính:

Checked

Không có dấu chọn (False) / Có dấu chọn (True)

  1. GroupBox

Tạo ra một nhóm. 

  • Tạo GroupBox: Trong toolbox, nhắp chọn công cụ  rồi kéo vào form

  • Thuộc tính:

BackgroundImage

Hình nền

BackgroundImageLayout

None / Tile / Center / Stretch / Zoom


VÍ DỤ : TẠO FORM ĐỔI KIỂU CHỮ

( txtHoTen ,  rad1 ,  rad2 ,  btnXoa , btnKQ  , txtKQ  )

* Yêu cầu:

  • Nhập họ và tên vào TextBox txtHoTen

  • Chọn kiểu chữ: + Radio Button (rad1): chữ thường

+ Radio Button (rad2): chữ HOA

  • Nhắp nút Kết quả sẽ in họ và tên bằng kiểu chữ được chọn 

  • Nhắp nút Xóa sẽ xóa txtHoTen, txtKQ, rad1 được chọn và đưa con trỏ vào txtHoTen.

* Hướng dẫn:

  • Thiết kế Form như yêu cầu

  • Nhắp đúp vào nút Kết quả rồi thêm đoạn code sau:

string hoten=txtHoTen.Text.Trim();

if (rad1.Checked == true) txtKQ.Text = hoten.ToLower();

if (rad2.Checked == true) txtKQ.Text = hoten.ToUpper();

  • Nhắp đúp vào nút Xóa rồi thêm đoạn code sau:

txtHoTen.Clear();

txtKQ.Clear();

rad1.Checked = true;

txtHoTen.Focus();

  1. Sử dụng Timer 

Timer là đối tượng quy định khoảng thời gian định kỳ để thực hiện một công việc nào đó.

  • Tạo Timer: Trong toolbox, nhắp đúp công cụ 

  • Thuộc tính:

Enabled

Bật / tắt chế độ hẹn thời gian

Interval

Khoảng thời gian định kỳ

VÍ DỤ : TẠO 1 ỨNG DỤNG WINDOWS FORMS APPLICATION:

* Yêu cầu:

- Tạo Timer1 có Enabled = false; Interval = 1000

- Timer1: Đếm ngược từ 20 đến 1 và xuất ra dòng chữ “Hết giờ”.

+ Xuất giá trị biến đếm i ra Label lblDongHo.

+ Giảm biến i xuống 1 đơn vị.

+ Khi biến đếm i < 0 thì tắt chế độ hẹn giờ và xuất “Hết giờ!” ra Label lblDongHo. 

* Hướng dẫn:

- Chỉnh Form1 :  Text: Đồng hồ đếm ngược

- Label:     Name: lblDongHo , AutoSize:False, Font / Size:14; Text-Align: Center

- Button:   Name: btnBatDau , Text: Bắt đầu  

- Button:  Name: btnDung , Text: Dừng

- Khai báo biến đếm i:  qua code, thêm đoạn code để được kết quả như sau:

public Form1()

{

InitializeComponent();

}

int i = 20;

- Nhắp đúp vào nút Bắt đầu rồi thêm đoạn code sau:

timer1.Enabled = true;

- Nhắp đúp vào nút Dừng rồi thêm đoạn code sau:

Application.Exit();

- Nhắp đúp vào nút Timer1 (Timer1_Tick) rồi thêm đoạn code sau:

lblDongHo.Text = i.ToString();

i--;

if (i < 0) timer1.Enabled = false;


Phát triển thêm

  • Thêm Label đặt tên là lblDH, font/size:14 , forecolor: tùy ý, autosize:false

  • Trong sự kiện tick của timer, code

lblDH.Text = DateTime.Now.ToString("h:m:s");

  1. Sử dụng Picturebox , Menu, Toolbar

  1. PictureBox 

Khung chứa hình ảnh. 

  • Tạo: Chọn công cụ rồi kéo chuột vẽ PictureBox.

  • Thuộc tính:

Image

Hình chứa trong PictureBox

  1. MenuStrip 

Dùng để tạo thanh menu cho ứng dụng

Tạo MenuStrip: Nhắp đúp vào control rồi nhập vào mục trong thanh menu.

Nhập – để tạo lằn gạch ngang

  1. ToolStrip 

Dùng để tạo thanh toolbar cho ứng dụng

Tạo ToolStrip: Chọn công cụ rồi kéo control ToolStrip vào trong form.

Bấm vào ToolStrip vừa tạo, bạn có thể tạo ra các tool (công cụ) như: Label, TextBox, Button, ComboBox, DropDownButton….


VÍ DỤ : TẠO FORM VỚI THANH MENU VÀ TOOLBAR

 

 

Nhắp Open,  cho OpenDialog xuất hiện

Nhắp Save,  cho SaveDialog xuất hiện

Nhắp Close: đóng form

Chỉnh hình (tùy ý) các button trên toolbar, khai báo item cho các đối tượng dạng list

  1. Bài tập 

  1. Chương trình chúc mừng năm mới

Viết chương trình ChucMungNamMoi. Trong đó dòng chữ chúc mừng xuất hiện lần lượt từng ký tự, có nội dung như sau:

( lblChucMung, Timer1, btnDungChay, btnThoat)

- Button Dừng/Chạy có nhiệm vụ không cho / cho Timer hoạt động và đổi nội dung (Text) của button btnDungChay từ Dừng sang Chạy hoặc ngược lại.

- Button Thoát dùng để dừng chương trình.

Hướng dẫn:

  • Tạo Label, chỉ định Name=lblChucMung, Text=rỗng, Font Size=14, Font Bold=true, AutoSize=flase, Màu chữ= tùy bạn, Màu nền: tùy bạn

  • Tạo Timer1, chỉ định Enable=false, Interval=500

  • Tạo button, chỉ định Name=btnDungChay, Text=CHẠY

  • Tạo button, chỉ định Name=btnThoat, Text=Thoát

  • Khai báo ở mức class 2 biến như sau

string str = "CHÚC MỪNG NĂM MỚI - HAPPY NEW YEAR";

int i = 0;

  • Nhắp đúp nút Thoát, viết code

Application.Exit();

  • Nhắp đúp nút CHẠY, viết code

if (timer1.Enabled == true)

{

timer1.Enabled = false;

btnDungChay.Text = "CHẠY";

}

else {

timer1.Enabled = true;

btnDungChay.Text = "DỪNG";

}

  • Nhắp đúp timer1, viết code

lblChucMung.Text = str.Substring(0, i);

i++;

if (i > str.Length) i = 0;

  • Test

  1. Chương trình bươm bướm bay

Tạo project tên BuomBay và thiết kế ứng dụng để bướm bay trong phạm vi form.

Hướng dẫn: Sử dụng: timer, PictureBox, Button 

  • Form1: Text= Bươm bướm bay

  • Tạo Picturebox: Name: pic1, Image=chọn hình bướm, SizeMode: AutoSize

  • Tạo timer: Intetval = 20, Enable=true

  • Khai báo 3 biến ở mức class

int x = 5;

int y = 2;

  • Nhắp đúp timer1 và viết code

pic1.Left += 5;

pic1.Top += 3;

Chạy thử

  • Khai báo 3 biến ở mức class

int x = 5;

int y = 2;

  • Điều chỉnh code trong timer1 để được như sau:

pic1.Left += x;

pic1.Top += y;

Chạy thử

  • Điều chỉnh code trong timer1 để được như sau:

if (pic1.Bottom >= this.ClientSize.Height) y = -y;

if (pic1.Top<= 0) y = -y;

if (pic1.Left<= 0) x = -x;

if (pic1.Right >= this.ClientSize.Width) x = -x;

 

pic1.Left += x;

pic1.Top += y;

Phát triển thêm

  • Chỉnh timer1: Enable=false

  • Tạo button: Name=btn, Text = Bắt đầu

  • Nhắp đúp nút Bắt đầu rồi viết code

if (timer1.Enabled == false)

{

timer1.Enabled = true;

    btn.Text = "DỪNG";

}

else

{

timer1.Enabled = false;

    btn.Text = "BẮT ĐẦU";

}


Chỉ định startup form: 

Mở file Program.cs, sửa dòng cuối thành form bạn muốn


0 comments:

Post a Comment