Tra Từ Điển

Thời gianTiếtThứ 2Thứ 3Thứ 4Thứ 5Thứ 6
8g40 - 9g101Tiếng Việt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Tiếng Việt
9g10 - 9g302Nghỉ giải lao
Tiếng Anh
Nghỉ giải lao
Nghỉ giải lao
9g30 - 10g3Toán
Toán
Toán

Friday, October 1, 2021

Bài học Web Tĩnh - Nhất Nghệ

 WEB TĨNH  MỤC LỤC BÀI HỌC


2. Xem Source HTML của trang 17

3. Thêm lệnh xuống hàng giữa Họ tên và Email 17

4. Đưa hình (h.jpg) vào trang web: 17

5. Chỉnh kích thước  title, cách canh  đường viền cho hình: 17

6. Thêm liên kết vào trang (liên kết nằm trong tag a) 18

VII. Các tag HTML căn bản 18

B. CĂN BẢN VỀ DREAMWEAVER 22

I. Giới thiệu về Dreamweaver 22

II. Thao tác với trang 22

1. Tạo trang web 22

a. Tạo trang HTML trống 22

b. Tạo trang PHP 22

2. Xem thử trang web 22

3. Chuyển chế độ làm việc 22

a. Chế độ Code 22

b. Chế độ Design 22

c. Chế độ Split 23

d. Chuyển chế độ của trang 23

4. Lưu trang web 23

5. Mở trang 23

6. Đổi tên file 23

III. Màn hình Dreamwevear 24

1. Toolbar Document 24

2. Thanh Properties 24

3. Thanh Tag 24

4. Panel group 25

a. Insert bar 25

b. Css bar 25

c. Css bar 25

d. Dom bar 25

C. CHÈN THÔNG TIN VÀO TRANG 26

I. Paragraph 26

II. Hình ảnh 26

1. Các loại hình ảnh chèn vào vào trang 26

2. Chèn hình vào trang 27

3. Chỉnh thuộc tính của hình 27

III. Liên kết 28

1. Các loại địa chỉ 28

a. Địa chỉ tuyệt đối 28

b. Địa chỉ tương đối 28

c. Địa chỉ gốc (Ký hiệu  /) 29

2. Tạo liên kết 30

IV. Chèn phim từ Youtube 30

V. Chèn bản đồ vào trang 32

1. Chèn bản đồ 32

2. Tìm  độ, kinh độ của 1 địa điểm bất kỳ 34

VI. Table 35

1. Chèn table 35

2. Các tag trong một table 36

VII. Danh sách 37

1. UnOdered list 37

2. Ordered list 37

3. Definition list 38

VIII. Các tag quan trọng: div, span, iframe 38

1. Tag DIV 38

2. Tag Span 39

3. Tag Heading 39

4. Tag nav 39

5. Tag header 39

6. Tag Footer 39

7. Tag main 40

8. Tag section 40

D. CASCADING STYLE SHEET (CSS) 41

I. Giới thiệu 41

II. Tạo Style 41

1. Định dạng cho 1 tag trong toàn trang 41

a. Tên style 41

b.  dụ 41

2. Định dạng cho 1 tag cụ thể  tên riêng 42

a. Tên style 42

b.  dụ 42

3. Định dạng cho tag bên trong 1 đối tượng có tên riêng 42

a. Tên style 42

b.  dụ 42

4. Class 42

a. Tên style 43

b.  dụ 43

c. Set Class 43

III. Nhúng file css bên ngoài vào trang web 43

IV. Định dạng trực tiếp css trong tag html 43

V. Các thuộc tính CSS 43

1. Các thuộc tính thường dùng để định dạng text 43

2. Các thuộc tính thường dùng để định dạng background 44

3. Các thuộc tính thường dùng để định dạng cho khối chữ 44

4. Các thuộc tính thường dùng để định dạng 1 khối 45

5. Các thuộc tính thường dùng để định dạng đường viền 45

6. Các thuộc tính định dạng danh sách list 46

7. Các thuộc tính định dạng vị trí 46

VI. Định dạng liên kết 46

E. HOSTING  DOMAIN 47

I. Khái niệm 47

1. Hosting 47

2. Domain 47

II. Tìm mua domain  hosting 47

III. Những điều phải biết khi mua hosting 47

1. Những điều phải biết 47

2. Quản trị hosting 48

3. Upload website lên mạng internet 49

IV. Mua domain 49

F. FORM 50

I. Chèn form 50

II. Các thuộc tính của Form 51

III. Các thành phần trên Form 52

1. Text field 52

2. Radio group 52

3. Check Box 53

4. List/Menu 53

5. File field 54

6. Text area 54

7. Button 54

8. Image Field 55

9. Hidden field 55

G. JAVASCRIPT 56

I. Giới thiệu 56

II. Viết  Javascript vào trang 56

1. Viết trực tiếp trong trang với tag script 56

2. Viết mã javasctipt trong file riêng 56

a. Tạo file javascript 56

b. Liên kết file js đến trang html 56

3. Sử dụng javascript trong sự kiện của các tag 57

a. Đưa chuột vào hình trái tim, sẽ đổi thành hình khác, chuột ra trở lại hình  57

b. Nhắp chuột vào textfield tim kiếm, chữ tìm kiếm trong đó sẽ biến mất 57

4. Lab sử dụng một số javascript hữu dụng 57

5. Website javascript 58

III. Lập trình javascript 58

1. Các sự kiện  bản trong Javascript 58

2. Biến 58

3. Các phép toán trên các biến 58

4. Phát biểu if…else 59

5. Vòng lặp for 59

6. Vòng lặp while 59

7. Vòng lặp do…while 60

8. Truy xuất đối tượng trong trang web 60

9. Hàm trong javascript 61

10. Đối tượng window 61

11. Đối tượng document 62

12. Đối tượng screen 62

13. Đối tượng history 63

14. Đối tượng location 63

15. Đối tượng Navigator 64

H. JQUERY 65

I. Giới thiệu 65

II. Chèn jQuery vào trang 65

III. Chọn phần tử trong trang 65

1. jQuery Selectors 66

2. jQuery Attribute Selectors 66

III. Một số hàm thường dùng trong Jquery 66

IV. Hiệu ứng trong jquery 68

V. Sự kiện trong Jquery 69

VI. Jquery Ajax 70

VII. Một số Plugin Jquery hữu dụng 71

I. HTML5 CSS3, RESPONSIVE 72

I. HTML5 72

1. Những  mới trong html5 72

2. Cấu trúc 1 trang html5 72

3. Những element mới trong html5  những tag bị loại bỏ 72

4. HTML5 Form Elements 73

a. <datalist> 73

b. <output> 74

5. Các kiểu input mới trong HTML5 74

6. Các thuộc tính quy định giá trị nhập; 74

II. CSS3 75

1. Rounded Corners 75

2. Background Image 76

3. Gradients 76

4. Shadow 77

5. Text 77

6. Web Fonts 78

a. Dùng @font-face 78

b. Dùng @import 79

7. 2D Transforms 79

8. 3D Transforms 80

9. Transitions 81

10. Animations 81

11. Multi-column 82

12. Resizing 82

13. Box Sizing 83

14. Media Query 84

a. Xác định media 84

b. Các loại media types trong css3 85

c.  dụ 85

III. Reponsevice 85

1. Giới thiệu 85

2. Khai báo Viewport 86

3. Các nguyên tắc khi thực hiện responsive 87

a. Responsive Images 87

b. Responsive Text Size 88

c. Media query 88

4. Các nền tảng hỗ trợ Responsive Web Design 89

J. BOOTSTRAP 4 90

I.  lược về Bootstrap 90

1. Giới thiệu 90

2. Các ưu điểm của Bootstrap 90

II. Download  nhúng bootstrap vào trang 91

1. Downloaf bootstrap 91

2. Nhúng bootstap vào trang web 91

3. Thiết lập cho website hỗ trợ giao diện Mobile 91

4. Một số lưu ý khi sử dụng Bootstrap 92

III. Sử dụng các thành phần trong bootstrap 92

1. Chuẩn bị 92

2. Color 93

a. Text color 93

b. Background color 93

3. Form 94

a. Form inline 94

b. Form horizontal 94

4. Navigation 95

a. Navigation 1 cấp 95

b. Navigation collapse 96

c. Navigation có dropdown 96

d. Fixed navigation 97

5. Badges 97

6. Table 98

7. Button 100

8. Pagination 100

9. Card 101

10. Image 102

11. Alert 103

12. Carousel 103

13. Modal 105

14. Collapse 105

15. Jumbotron 106

16. Text/Typography 106

17. Flex 107

18. Tooltip 109

19. Popover 109

20. Scrollspy 110

21. Grid trong Bootstrap 112

K. THIẾT KẾ LAYOUT CÙNG BOOTSTRAP 114

I. Một số quy định 114

II. Cấu trúc  bản của trang 114

III. Một số dạng layout 115

1. Layout 3 cột rộng bằng nhau 115

2. Layout 3 cột rộng khác nhau 115

3. Layout 2 cột, lồng nhau 115

4. Layout hỗn hợp cho Mobile, Tablet  Desktop 116

IV. Những cách để  một layout đẹp. 116

1. Tự thiết kế 116

2. Tự thiết kế với tool 117

3. Tìm/mua template trên mạng 117


A. NGÔN NGỮ HTML

I. Một số khái niệm

 

1. Trang web (Webpage)

 

Trang web (tĩnh) là một file dạng text chứa dữ liệu và các tag HTML. Khi hiển thị trong trình duyệt web, dữ liệu sẽ được hiển thị theo quy định của các tag mà nó nằm trong. Dữ liệu trong trang web  thể  văn bản, hình ảnh, âm thanh, video...

Một định nghĩa khác - nếu nhìn ở kết quả trong trình duyệt - chúng ta có thể nói một cách nôm na rằng: trang web  một trang thông tin giống như một trang báo, nhưng súc tích hơn   đủ các dạng thông tin: chữ, hình , âm thanh, video.

2. Hyperlink

 

Hyperlink  một liên kết chỉ đến một trang web khác. 1 trang web  thể chứa nhiều link.

 

3. Website

 

Là một tập hợp nhiều trang web thể hiện thông tin của một tổ chức, một chủ đề nào đó.

 

Mỗi website có một trang web gọi là trang chủ, trang chủ này sẽ chứa các hyperlink chỉ đến các trang web khác trong website.

Người xem sẽ vào website bắt đầu từ trang chủ, từ trang này, nhờ các link trong đó mà họ sẽ đến được các trang khác trong toàn website.

4. Browser (Trình duyệt web)

 

 chương trình dùng để xem các trang web.  dụ : Internet Explorer, Firefox, Chrome…

 

5. WebServer

 

Là các máy “phục vụ web”, đây là các máy tính trên Internet/Intranet có cài chương trình webserver, 2 chương trình webserver nổi tiếng nhất là: IIS  Apache.


Webserver sẽ trả về cho người sử dụng trang web mà họ yêu cầu để họ xem. Webserver liên lạc với browser qua giao thức http.

Một Webserver  thể chứa nhiều website.

 

6. Http

 

Khi bạn gõ một địa chỉ trong thanh Address của browser hoặc nhắp một liên kết, giữa browser của bạn  webserver sẽ diễn ra hàng loạt các liên lạc/ trao đổi với nhau để hiển thị trang web cho bạn xem. Những hoạt động liên lạc này  giao thức http

7. Web tĩnh

 

Là trang web chỉ có tag html và dữ liệu, tất cả đều gõ trực tiếp trong trang chứ không đặt ở nơi khác. File  tên mở rộng  .html hoặc .htm

 hình web tĩnh:

 

 

Trong mô hình web tĩnh, user yêu cầu 1 trang web html, trang web này đã được thiết kế sẵn và đặt trên webserver, trang web không hề có tương tác đến CSDL hay hệ thống. Webserver chỉ việc lấy file htm trả về cho user. Vậy  xong.

8. Web động

 

Là trang web có truy xuất đến cơ sở dữ liệu (Database) hoặc có tương tác với webserver để thực hiện một chức năng cao cấp nào đó. Một trang web động có thể trả về những kết quả khác nhau tùy theo yêu cầu của người sử dụng. Thiết kế web động đòi hỏi người thiết kế  nhiều kiến thức: HTML, Javascript, Database, WebServer,  tốn nhiều công sức  thời gian.


 hình Web động:

 

 

Trong mô hình web động, Webserver sẽ tương tác với các chương trình “hậu trường” phía sau nó (PHP, ASP…) để thực hiện 1 số việc nào đó, (thường là kết nối cơ sở dữ liệu), các chương trình này lấy dữ liệu trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu và thực hiện định dạng (nếu cần) rồi đưa về cho webserver, webserver sẽ trả về cho user.

Các chương trình “hậu trường” như PHP, ASP…  chương trình trung gian,  cầu nối giữa Webserver và cơ sở dữ liệu. Sở dĩ có chúng là vì tương tác với cơ sở dữ liệu không phải là mục tiêu của webserver, nhiệm vụ chính của WebServer là tương tác với user để trả về trang web (qua giao thức http).

II. Các loại trang web trong 1 website

 

1. Trang chủ (Homepage)

 

Là trang đầu tiên xuất hiện khi website được gọi tên. Trang chủ thường chứa các thông tin căn bản nhất của website và các liên kết đến các trang chuyên đề. Trang chủ có thể có các tên như index.html, default.htm

2. Trang chuyên đề

 

Là trang lớn mang các liên kết đến các trang đơn vị có cùng tính chất.   Ví dụ: Trang chuyên đề giới thiệu lãnh đạo công ty liên kết đến các trang về giám đốc, phó giám đốc,


trưởng phòng.... Trang chuyên đề giới thiệu các dịch vụ liên kết đến các trang đơn vị  nội dung giới thiệu từng dịch vụ 

Trong website tin tức, trang chuyên đề  các trang hiển thị tin trong một loại.

 

3. Trang đơn vị

 

Thường được bố trí vào các thư mục có cùng chủ đề, chứa nội dung cụ thể của website. Một trang đơn vị  thể xuất hiện trên một hay nhiều trang chuyên đề tùy theo tính chất của trang đó.

Các trang đơn vị thường là một trang web tĩnh với đuôi htm hay html, cũng có thể là những trang web động với kết quả hiển thị  những thông tin trích xuất từ database.

Trong website tin tức, trang đơn vị  các trang hiển thị chi tiết một tin nào đó.

 

4. Trang phản hồi (Feedback)

 

Chứa các form thu nhận thông tin từ người xem. Đây là đặc trưng của Internet: thông tin hai chiều. Người xem web không chỉ nhận thông tin từ web mà còn có thể giao tiếp với chủ website thông qua trang web. Thông tin do người đọc nhập vào có thể hiển thị ngay tại trang web hoặc có thể chuyển đến một địa chỉ email nhất định nào đó hoặc đưa vào cơ sở dữ liệu.

Có nhiều loại trang phản hồi tùy mục đích sử dụng form thu nhận thông tin. Ví dụ trang góp ý, trang đặt câu hỏi thắc mắc...

5. Trang web động

 

Là trang web có truy xuất đến cơ sở dữ liệu (Database) hoặc có tương tác với webserver để thực hiện 1 chức năng cao cấp nào đó. Một trang web động có thể trả về những kết quả khác nhau tùy yêu cầu của người sử dụng. Thiết kế web động đòi hỏi người thiết kế có nhiều kiến thức: HTML, Javascript, Database, WebServer, ….


III. Các thành phần thường  trong 1 trang web

 

1. Chữ

 

 những thông tin chính trình bày trong trang web.

 

2. Hình ảnh

 

Có 3 loại hình ảnh dùng để chèn vào trang web, đó là gif, png, jpg. Gif nhẹ ký nhưng màu sắc đơn giản, jpg và png nặng ký hơn và màu sắc mịn đẹp. Gif giúp tạo các hình animation chuyển động nhúc nhích làm vui mắt. Hình ảnh nhiều làm cho việc load web chậm. Gif và png  thể tạo hiệu ứng transparent (trong suốt) cho hình.

3. Banner

 

Là một file ảnh dùng để quảng cáo hay tiêu đề website.

 

4. Logo

 

 biểu tượng của website, hoặc của  quan chủ quản website.

 

5. Hit Counter

 

 thông tin đếm số người truy cập website.

 

6. Search form

 

Là hộp thoại giúp người xem tìm kiếm thông tin cần tìm. Search form có thể dùng để tìm thông tin trong một trang, một site hay tất cả các site trên toàn cầu.

7. Navigator (Menu)

 

 tập hợp những liên kết dẫn đến các trang chuyên đề.

 

8. Multimedia

 

 các file ảnh, video hay âm thanh lồng trong trang.


IV. Giới thiệu HTML

 

HTML (Hyper Text Markup Language) là một ngôn ngữ để quy định cách hiển thị thông tin trong trang web. HTML gồm nhiều lệnh, mỗi lệnh gọi là 1 tag. Mỗi tag quy định một cách thức hiển thị dữ liệu trong trang web. Ví dụ như: chữ đậm, chữ nghiêng, màu chữ … Người xem trang web không thấy các tag mà chỉ thấy các dữ liệu được định dạng bởi các tag. Nói đơn giản : HTML  1 ngôn ngữ dùng để tạo ra các trang web.

Các tag cùng với dữ liệu trong đó được lưu trong 1 file text, gọi là trang web. File này thường  tên mở rộng là .html hoặc .htm. Ví dụ: Nếu bạn  như sau khi tạo trang web:

 

 

thì kết quả hiện trong Browser sẽ thế này:

 

 

Tên tag bạn nên viết bằng chữ thường, đặt trong 2 dấu < >. Tag thường  mở  đóng, một số tag chỉ  mở.

V. Cấu trúc của một trang web

 

· Một trang web thường có mở đầu và kết thúc bởi tag <html>

· Tag head chứa những thông tin để quản   hoạt động nội tại bên trong trang web, không hiện ra cho user xem.

· Tag title  tiêu đề của trang web, bạo giờ cũng nằm trong tag head

· Tag body chứa dữ liệu hiện ra trong trang web cho user xem.


 

VI. Soạn thảo trang web

 

1. Mở Notepad++   nội dung sau

 

Nhắp menu File è Save để lưu file. Lưu vào Desktop , tên file  vidu.html

(Encoding  UTF-8)

 

Nhắp đúp vào file vidu.html trên Desktop để xem kết quả

 


2. Xem Source HTML của trang

 

Trong trình duyệt , nhắp phải chuột è View page Source, bạn sẽ thấy code HTML của trang. Hoặc hay hơn  nhắp nút phải tại tên file .html è Edit With Notepadd++

3. Thêm lệnh xuống hàng giữa Họ tên  Email

 

Thêm sau tag </b> lệnh xuống hàng: <br/>

 

Đóng Notepad  lưu lại.

 

Nạp lại trang vidu.html (phím F5) để xem những thay đổi

 

4. Đưa hình (h.jpg) vào trang web:

 

Trong source HTML của trang, nhắp sau tag <hr>   như sau:

 

Mở thêm 1 cửa sổ Browser. Vào Google, tìm 1 hình nào đó (cỡ lớn)  lưu vào Desktop với tên h.jpg (Chú ý: Trong trang google có chỗ để bạn tìm hình theo kích thước, theo màu, theo loại hình, theo thời gian.)

Nạp lại trang vidu.html để xem kết quả

 

5. Chỉnh kích thước  title, cách canh  đường viền cho hình:

 

Xem Source HTML của trang.

 

Nhắp sau chữ <img  bổ sung để được như sau:

 

Xong thì lưu lại

 

Nạp lại trang vidu.html để xem kết quả


 

 

Sửa chữ left thành right  xem kết quả

 

6. Thêm liên kết vào trang (liên kết nằm trong tag a)

 

Trong source HTML của tran, nhắp sau chữ </i> , Enter xuống hàng vào nhập vào code sau rồi lưu lại:

 

Nạp lại trang vidu.html để xem kết quả

 

 

VII. Các tag HTML căn bản

 

Tên Tag

 pháp

Định nghĩa

<!--...-->

<!-- Nội dung chú thích -->

Chú thích trong HTML

<!DOCTYPE>

<!doctype html public "-//ietf//dtd html Level 1//en">

Ghi thông tin về version HTML áp dụng trong tài liệu Web

<a>

<a href=abc.html> Tên hiển thị</a>

Tạo liên kết đến trang abc.html

<b>

<b> Nội dung đoạn văn</b>

In đậm

<blockquote>

 

Định nghĩa một khối trích dẫn


 

<body>

<BODY>Nội dung trang HTML</BODY>

Tag chứa toàn bộ nội dung trang

<br>

Nội dung đoạn văn <br> bắt đầu một dòng mới

Xuống dòng, không qua đoạn mới

<caption>

<table>

<caption>Bảng điểm </caption>

<tr><td>Tên</td><td>Điểm</td></tr>

<tr><td>Tèo</td><td>9</td></tr>

</table>

Nhãn của 1 table

<dl> ,

<dt> ,

<dd>

<dl>

<dt>Definition Term</dt>

<dd>Definition of the term</dd>

<dt>Definition Term</dt>

<dd>Definition of the term</dd>

</dl>

dl: Tạo danh sách dạng definition list

dt: phần tiêu đề trong 1 mục dd: phần  tả trong 1 mục

<div>

<div>……</div>

div chứa 1 vùng dữ liệu trong trang

<em>

<em> Nội dung </em>

Định dạng kiểu chữ nghiêng

<embed>

<embed src="yourfile.mid" autostart="true" hidden="false" loop="false">

Nhúng đối tượng (nhạc, phim..)

<fieldset>

 

Định nghĩa một fieldset, dùng để bao quanh 1 vùng dữ liệu (cho đẹp)

<form>

<form method=post action="xuly.php">

</form>

Tạo 1 form

 

<input>

<form method=post action="xuly.php">

<input type="text" size="10" maxlength="30">

<input type="Submit" value="Submit">

</form>

form:      Tạo       1       form input: dùng để chèn các text field, button, checkbox, radio button, image field trong form

<h1> to <h6>

<h1>Tiêu đề 1 </h1>

<h2>Tiêu đề 2 </h2>

<h3>Tiêu đề 3 </h3>

Tạo tiêu đề (cấp 1 đến cấp 6)


 

 

<h4>Tiêu đề 4 </h4>

<h5>Tiêu đề 5 </h5>

<h6>Tiêu đề 6 </h6>

 

<head> ,

<meta>

<head>

<meta name="Description" content="Mô tả website">

<meta name="keywords" content="Từ khóa 1, từ khóa 2,...">

</head>

head:Phần thông tin quản  meta: Tag Meta chứa các thông tin quản lý trang web. Ví dụ: Mô tả trang, khai báo keyword, tự động chuyển hướng, tạo hiệu ứng chuyển trang 

<hr>

<hr color="#FF0000">

Tạo một đường gạch ngang

<i>

<i> Nội dung </i>

Chữ in nghiêng

<iframe>

<iframe name="content_frame" width="488" height="244" src="welcome.htm"> </iframe>

Tạo 1 iframe (iframe  1 vùng trong trang chứa 1 trang khác)

<img>

<img src="hinh.gif" width="41" height="41" border="0" alt="Mô tả về hình ảnh">

Chèn hình vào văn bản.

<legend>

 

Title của một fieldset

<ol>,

<li>

<ol>

<li>Danh mục 1</li>

<li>Danh mục 2</li>

<li>Danh mục 3</li>

</ol>

ol: Tạo danh sách dạng unordered list

li: Tạo 1 mục trong danh sách

<link>

<link href="c1.css" rel="stylesheet" type="text/css" />

Liên kết đến 1 file css

<ol>

<ol>

<li>Danh mục 1</li>

<li>Danh mục 2</li>

<li>Danh mục 3</li>

</ol>

Tạo 1 danh sách dạng ordered list (mỗi mục có 1 số thứ tự ở đầu)

<option>,

<select>

<select>

<option value="giátrị1">Option1</option>

<option value="giátrị2">Option2</option>

select: dùng để tạo 1 select box option: Tạo 1 item trong 1 select box


 

 

</select>

 

<p>

<p>Nội dung đoạn văn bản.</p>

Paragraph

<script>

<script type="text/javascript" src="a.js">

</script>

Liên kết đến 1 file javascript (a.js)

<span>

<span> Nội dung văn bản</span>

Bao quanh 1 vùng text để định dạng

<strong>

<strong>Nội dung đoạn văn bản</strong>

Chữ đậm

<style>

<style>body      {      color      :      white} P { color : blue; font-size : 12pt; } H1 { color : red; font-size : 18pt}

</style>

Tag chứa các style CSS trong vùng head

<sub>

<sub>Nội dung đoạn văn bản</sub>

Chữ subscript (chữ xuống dưới+nhỏ)

<sup>

<sup>Nội dung đoạn văn bản</sup>

Chữ superscript (chữ lên cao+nhỏ)

<table>,

<td>,

<tr>

<table>

<tr> <th>Họ tên</th> <th>Điểm</th>

</tr>

<tr> <td>Tèo</td> <td>9</td></tr>

<tr> <td>Tý</td> <td>10</td></tr>

<table>

table:        Tạo        1         bảng tr: Tạo   1   hàng   trong   bảng td: Tạo 1 ô dữ liệu trong bảng th: Tạo 1 ô tiêu đề trong bảng

<textarea>

<textarea>…</textarea>

Tạo 1 đối tượng trong form để user  nhiều hàng chữ

<u>

<u>Nội dung đoạn văn bản</u>

Gạch dưới

<ul>

<ul>

<li>Danh mục 1</li>

<li>Danh mục 2</li>

</ul>

Tạo 1 danh sách dạng unordered list (mỗi mục  1 số  đầu)


 

B. CĂN BẢN VỀ DREAMWEAVER

I. Giới thiệu về Dreamweaver

 

Dreamweaver là chương trình dùng để tạo trang web tĩnh, web động rất hay. Dreamweaver  một thành phần trong bộ sản phẩm của hãng Adobe gồm nhiều sản phẩm như: Photoshop, Dreamweaver, Fireworks, Acrobat Pro,…

Mở Dreamweaver: Start è (All) Programs è Abobe Dreamweaver 

 

II. Thao tác với trang

 

1. Tạo trang web

 

a. Tạo trang HTML trống

 

Menu File è New è Blank page è HTML è None è Create

 

b. Tạo trang PHP

 

Menu File è New è Blank Page è PHP è Noneè Create

 

2. Xem thử trang web

 

 phím F12 để xem thử

 

3. Chuyển chế độ làm việc

 

a. Chế độ Code

 

 chế độ để xem và làm việc với code HTML của trang.

 

b. Chế độ Design

 

Là chế độ chủ yếu để xem và làm việc với trang. Trang web sẽ hiện gần giống hệt theo ý của bạn  chế độ này.


c. Chế độ Split

 

Chia đôi màn hình. Phía trên hiện code HTML, phía dưới là chế độ Design.

 

d. Chuyển chế độ của trang

 

Nhắp nút Code, Design, Split  trên vùng soạn thảo (thanh Document)

 

 

4. Lưu trang web

 

Nhắp menu File è Save /Save As / Save All

 

5. Mở trang

 

Nhắp đúp vào tên file trong panel Files.

 

6. Đổi tên file

 

Nhắp tên file trong panel Files è  phím F2 è  tên file mới


III. Màn hình Dreamwevear

 

 

1. Toolbar Document

 

Là thanh toolbar chứa các thao tác với tài liệu hiện hành. Toolbar này chứa các nút Design, Code, Split  bạn đã dùng.

2. Thanh Properties

 

Là thanh nằm bên dưới vùng soạn thảo. Thanh Properies là nơi hiện các thuộc tính của đối tượng mà bạn đang chọn. Bạn dùng thanh này để hiệu chỉnh thuộc tính của đối tượng.

Ẩn hiện thanh Properties: Nhắp menu Window è Properties

 

3. Thanh Tag

 

Là thanh nằm ngang, ngay phía trên thanh Properties. Đây là nơi hiện ra các tag chứa đối tượng mà bạn đang chọn. Nghĩa là nếu bạn muốn biết một đối tượng nào đó nằm trong các tag nào, hãy chọn  rồi nhìn vào thanh này.


4. Panel group

 

Là vùng nằm dọc bên phải của vùng soạn thảo. Đây là nơi chứa rất nhiều thông tin mà bạn  thể dùng để tạo  định dạng trang, các panel thường dùng trong đây  Insert, CSS,

Files

 

a. Insert bar

 

Là toolbar dùng để chèn các đối tượng vào trang web (table, hình, form, div…). Ẩn hiện thanh này bằng cách vào menu Window è Insert

b. Css bar

 

Là toolbar dùng để định dạng các tag bằng kỹ thuật CSS. Ẩn hiện thanh này bằng cách vào menu Window è CSS Designer

c. Css bar

 

Là toolbar dùng để quản lý các file trong website. Ẩn hiện thanh này bằng cách vào menu Window è Files

d. Dom bar

 

Là toolbar dùng để quản lý cấu trúc các tag trong trang theo dạng cấu trúc cây thư mục. Dùng thanh này để chọn tag, duplicate tag, di chuyển, xóa tag… rất hay, nhất là với các trang web  cấu trúc phức tạp (dựa trên bootstrap)  bạn sẽ học sau. Ẩn hiện thanh này bằng cách vào menu Window è DOM


C. CHÈN THÔNG TIN VÀO TRANG

I. Paragraph

 

Paragraph là 1 đoạn text gồm một hoặc nhiều hàng chữ nằm trong tag p, tag h1-h6 . Khi nhập chữ rồi Enter xuống hàng, Dw sẽ tự động bao quanh vùng text vừa gõ 1 tag p. Có thể thay đổi tag bao quanh đoạn như sau:

Chọn đoạn text

 

Trên thanh Properties/mục Format: chọn tag (Heading 1 à Heading 6). Tag h1-h6 thường dùng khi định dạng các tiêu đề chương, bài, đề mục

 

 

II. Hình ảnh

 

1. Các loại hình ảnh chèn vào vào trang

 

Hình ảnh làm cho trang web thêm sống động. Có 3 loại hình  thể dùng để chèn vào trang:

 

Dạng gif: chất lượng thấp, ít màu, có thể là hình động, có thể tạo được hiệu ứng Transparent

Dạng jpg: chất lượng tốt, nhiều màu, không thể là hình động, không tạo được hiệu ứng Transparent

Dạng png: chất lượng tốt, nhiều màu, có thể là hình động, có thể tạo được hiệu ứng Transparent, tỷ lệ nén tốt nên file size thường nhỏ hơn jpg. Nên dùng hình dạng này để chèn vào trang.


2. Chèn hình vào trang

 

Nhắp vị trí chèn hình rồi vào menu Insert è Image

 

Chọn file hoặc  địa chỉ của hình trong mục URL

 

 

Alternate Text: Text thay thế cho hình è OK

 

 

3. Chỉnh thuộc tính của hình

 

Trên thanh Properties, có thể chỉnh :

 

 

· Vspace/Hspace: Khoảng cách từ hình tới chữ theo chiều dọc/ chiều ngang


· W: bề rộng của hình.

· H: bề cao của hình.

· Src: địa chỉ, tên file hình.

· Link: địa chỉ trang web sẽ hiện khi user nhắp vào hình.

· Alt: thay thế cho hình.

· Border: độ dày của đường viền quanh hình. Nếu  0 thì hình sẽ không  viền.

· Align: cách canh của hình so với văn bản xung quanh (Left, Right,…)

III. Liên kết

 

1. Các loại địa chỉ

 

a. Địa chỉ tuyệt đối

 

 địa chỉ bao gồm đầy đủ 3 phần protocol, domain, file. Địa chỉ tuyệt đối thường dùng khi liên kết sang website khác

 dụ: http://www.nhatnghe.com/ChuongTrinh/CCNA.html

 

§ Protocol  http

§ Domain  www.nhatnghe.com

§ File  ChuongTrinh/CCNA.html

 

b. Địa chỉ tương đối

 

 địa chỉ không đầy đủ . Không có protocol và domain

 

Thường dùng để liên kết giữa các trang trong nội bộ website

 

Khi dùng địa chỉ tương đối, phải biết mình đang  đâu, link đến đâu.

 

 dụ: Site bạn đang thực hiện  NhatNghe


NhatNghe /

gioithieu.html index.html

CHUONGTRINH

ccna.html

MICROSOFT

MCSA.html MCSE.html

a. Nếu bạn đang soạn file gioithieu.html, muốn tạo liên kết đến file index.html thì ghi địa chỉ  index.html

b. Nếu bạn đang soạn file MCSE.html, muốn tạo liên kết đến file MCSA.html thì ghi địa chỉ  MCSE.html

c. Nếu bạn đang soạn file gioithieu.html, muốn tạo liên kết đến file CCNA.html thì ghi địa chỉ  ChuongTrinh/ccna.html

d. Nếu bạn đang soạn file gioithieu.html, muốn tạo liên kết đến file MCSA.html thì ghi địa chỉ  ChuongTrinh/Microsoft/MCSA.html

e. Nếu bạn đang soạn file CCNA.html, muốn tạo liên kết đến file index.html thì ghi địa chỉ  ../index.html

f. Nếu bạn đang soạn file MCSA.html, muốn tạo liên kết đến file index.html thì ghi địa chỉ  ../../index.html

c. Địa chỉ gốc (Ký hiệu  /)

 

 địa chỉ bắt đầu bằng dấu / (tính từ gốc của website)

 

Dùng để link trong nội bộ website

 

Không quan tâm đến vị trí hiện tại, do đó:

 

a. Từ bất cứ trang nào trong site, muốn tạo liên kết đến file index.html thì ghi địa chỉ  /index.html


b. Từ bất cứ trang nào trong site, muốn tạo liên kết đến file CCNA.html thì ghi địa chỉ  /ChuongTrinh/CCNA.html

c. Từ bất cứ trang nào trong site, muốn tạo liên kết đến file MCSA.html thì ghi địa chỉ  /ChuongTrinh/Microsoft/MCSA.html

2. Tạo liên kết

 

 

Cách 1: Chọn text hoặc hình rồi gõ địa chỉ trong mục Link trên thanh Properties Cách 2: Chọn text hoặc hình rồi nhắp nút Browse (trên thanh Properties) để chọn file Cách 3: Chọn text hoặc hình rồi vào menu Insert è Hyperlink

Text: Dòng text hyperlink

 

Link: trang đích

 

Target: cửa sổ  trang đích hiện

 

Title: tiêu đề của link

 

IV. Chèn phim từ Youtube

 

1. Xem 1 Video nào đó trên Youtube https://www.youtube.com/watch?v=YEUpFUGri3E

2. Nhắp nút Share (xem hình dưới)


 

 

3. Nhắp nút Embed (hình dưới)

 

 

4. Chọn các thông số rồi nhắp nút Copy (hình dưới)


 

 

5. Trong Dreanweaver, Paste tại vị trí muốn chèn video

 

Bạn chỉnh lại độ rộng, độ cao cho thích hợp

 

V. Chèn bản đồ vào trang

 

1. Chèn bản đồ

 

1. Vào google.com/maps

 

Nếu địa điểm là nổi tiếng, chỉ cần bạn gõ tên, còn không thì gõ đầy đủ địa chỉ (số nhà, đường, phường, quận, tp). Hoặc bạn gõ tọa độ chính xác của chổ cần hiện theo kiểu (vĩ độ , kinh độ)


 

 

2. Nhắp Nút Share (xem hình trên) rôi nhắp Embed map

 


3. Copy địa chỉ hiện trong hình ( <iframe src=… ) rồi paste vào trong trang web.

 

Bạn  thể hiệu chỉnh độ rộng, độ cao của bản độ

 

2. Tìm vĩ độ, kinh độ của 1 địa điểm bất kỳ

 

Vào trang latlong.net

 

Nhập 1 địa chỉ nổi tiếng nào đó. VD: Chợ bến thành

 

Bạn phóng to  kéo bản đồ đến vị trí cần dùng rồi nhắp vào è sẽ hiện  độ  kinh độ

 


VI. Table

 

Bạn dùng table khi muốn trình bày một vùng dữ liệu dạng bảng. hoặc bố cục dữ liệu thành dạng nhiều hàng cột.

1. Chèn table

 

Nhắp vị trí muốn chèn rồi vào menu Insert è chọn Table

 

§ Rows: số hàng. Columns: số cột

 

§ Table Width: độ rộng table (tính bằng pixel hoặc %)

 

§ Cell Padd: khoảng cách từ đường viền của ô đến nội dung trong ô

 

§ Cell Space: khoảng cách giữa các ô

 

§ Header: cho biết table  vùng header hay không (top, left, both, none)

 

§ Caption: Nhãn của table

 

§ Nhắp OK

 

Thêm xóa hàng, cột

 

§ Thêm hàng, cột: Nhắp 1 ô trong hàng/cột hiện hành rồi nhắp phải è Table

è chọn Insert Row hoặc Insert Column

 

§ Xóa hàng cột: Nhắp 1 ô trong hàng/cột muốn xóa rồi nhắp phải è Table è

Delete Row hoặc Delete Column

 

Merge cell: Chọn các ô cần merge è Nhắp phải è Table è Merge Cell

 

Split cell: Chọn ô cần chia è Nhắp phải è Table è Split Cell


 

 

Nhập dữ liệu: Nhắp từng ô muốn nhập   dữ liệu vào

 

 

Cấu trúc HTML đơn giản, mỗi table  cấu trúc HTML như sau

 

2. Các tag trong một table

 

1. <table>:  tag bao trùm toàn bộ 1 table


2. <tr> :  tag bao quanh 1 hàng dữ liệu

 

3. <td>:  tag bao quanh 1 ô dữ liệu

 

4. <th>:  tag bao quanh 1 ô tiêu đề, chữ trong ô tiêu đề mặc định  đậm  canh giữa trong ô

5. <thead>:  tag bao quanh các tr dùng làm dòng tiêu đề trên.

 

6. <tbody>:  tag bao quanh các tr dùng làm dòng dữ liệu.

 

7. <tfoot>  tag bao quanh các tr dùng làm dòng tiêu đề dưới.

 

VII. Danh sách

 

1. UnOdered list

 

 list gồm nhiều mục dạng liệt kê. Mỗi mục  1  hiệu (bullet) ở đầu.

 

Thực hiện : Chọn text rồi vào menu Format è List è UnOrdered List

 

 

List dạng này nằm trong tag UL, mỗi mục nằm trong tag li . Bạn qua code để xem nhé.

 

2. Ordered list

 

 list gồm nhiều mục dạng liệt kê. Mỗi mục  1 con số  đầu


Thực hiện: Chọn text rồi vào menu Format è List è Ordered List

 

Chú ý: List dạng này nằm trong tag OL, mỗi mục nằm trong tag li.

 

3. Definition list

 

 list dùng khi diễn tả nhiều item, mỗi item   tả của 

 

Thực hiện : Chọn text rồi vào menu Format è List è Definition List

 

 

Chú ý : List dạng này nằm trong tag dl, mỗi mục nằm trong tag dt ,dd.

 

VIII. Các tag quan trọng: div, span, iframe

 

Phần trên là những tag quan trọng phải biết , đó là tag a, img, table, iframe. Dưới đây trình bày thêm một số tag nữa:

1. Tag DIV

 

Là tag có thể chứa được mọi đối tượng html bên trong nó (table, liên kết, hình ảnh...). Trong trang web, tag div đóng vai trò “container” (nghĩa là bao chứa 1 vùng dữ liệu nào đó).  dụ: vùng menu, vùng tin xem nhiều, vùng form đăng nhập, vùng tìm kiếm...  dụ:


2. Tag Span

 

Tag Span dùng để bao quanh một vùng text. Mặc định, tag span “chung sống hòa bình” với các text khác trong một hàng. Nghĩa là ở đầu và cuối tag span không có xuống hàng (khác với div  p)

3. Tag Heading

 

Là các tag h1 , h2, h3, h4, h5, h6. Các tag này gọi là tag Heading. Bạn thường dùng bó bao quanh các tiêu đề chương, tiêu đề bài… Chữ trong các tag này mặc định  đậm.

4. Tag nav

 

Thường dùng tag này bao quanh vùng menu, paper links, topic path. Ví dụ:

 

5. Tag header

 

 tag định nghĩa những  bên trong   phần đầu của trang web. Thường chứa giới thiệu, tiêu đề, thanh navigation.Ví dụ:

 

6. Tag Footer

 

Là tag định nghĩa những gì bên trong nó là phần cuối của trang. Thường chứa các thông tin liên lạc, tên tác giả, nguồn gốc của bài viết.  dụ:


 

7. Tag main

 

 tag dùng để xác định nội dung chính của trang. Tag <main> thường sử dụng kết hợp với tag <header> & tag <footer>để tạo thành cấu trúc của 1 trang web hoàn chỉnh. Mỗi trang web chỉ nên  1 tag main.

 

8. Tag section

 

Tag <section> định nghĩa một khu vực (vùng bao) trong trang web. Thường section để quy định các vùng trong 1 trang web rộng.

 


 

D. CASCADING STYLE SHEET (CSS)

I. Giới thiệu

 

CSS là 1 kỹ thuật dùng để định nghĩa cách thể hiện của các đối tượng trong trang web. CSS cho phép bạn định dạng các đối tượng với rất nhiều đặc điểm (thuộc tính) mở rộng mà HTML thông thường không có. Bạn không thể định dạng 1 trang web cho đẹp khi không  sự am hiểu nhiều về kỹ thuật CSS.

Style:  1 tập hợp các đặc điểm định dạng .

 

Sheet:  1 tập hợp nhiều style

 

Vị trí lưu style: Các ctyle có thể lưu trong trang web hiện hành hoặc ở file riêng bên ngoài (.css). Nếu đặt trong tang web thì các style được đặt trong tag <style>. Nếu style được đặt  file bên ngoài thì dùng tag link đề nhúng vào trang web.

II. Tạo Style

 

1. Định dạng cho 1 tag trong toàn trang

 

a. Tên style

 

Để định dạng cho tag nào đó trong toàn trang (như định dạng cho các tag p trong trang chẳng hạn) thì bạn tạo style giống như tên của tag muốn định dạng. Cụ thể như muốn định dạng cho tag p thì tạo style tên  p

b.  dụ:

 


2. Định dạng cho 1 tag cụ thể có tên riêng

 

Với mỗi tag trong trang, bạn  thể đặt cho  1 tên riêng nào đó (thông qua thuộc tính id của nó)

 dụ : <img src="h.jpg" id="hinh1"> è hinh1  tên riêng của tag img này.

 

a. Tên style

 

Với 1 tag có tên riêng, bạn định dạng cho nó bằng cách tạo 1 style như sau:

 

#TênRiêng (Là dấu # kèm với tên riêng của tag muốn định dạng)

 

b.  dụ:

 

Muốn định dạng cho 1 tag  tên riêng là quangcao thì tạo style như sau:

 

3. Định dạng cho tag bên trong 1 đối tượng  tên riêng

 

a. Tên style

 

#TênRiêng TagCon (là #TênRiêng kèm với tag bên trong muốn định dạng)

 

b.  dụ

 

Định dạng tag img trong 1 tag  tên riêng  quangcao thì tạo style 

 

4. Class

 

Class là 1 cái tên bạn dùng để đại diện cho 1 nhóm các thuộc tính định dạng. Thường dủng class để định dạng cho những tag nằm rời rạc (xa nhau) nhưng muốn định dạng giống nhau, như tiêu đề các box chẳng hạn.


a. Tên style

 

.TênClass (Là . kèm với tênClass )

 

b.  dụ

 

c. Set Class

 

Để ấn định class cho 1 tag nào đó, bạn thêm thuộc tính class. Ví dụ :

 

Chú ý: Bạn cũng  thể ấn định nhiều class cho 1 tag cũng được

 

III. Nhúng file css bên ngoài vào trang web

 

Các style định dạng css bạn  thể đạt  1 file (có tên mở rộng .css)  không nhất thiết phải đạt trong trang web. Khi đó để nhúng file .css vào trang html thì bạn dùng tag link

 

IV. Định dạng trực tiếp css trong tag html

 

Bạn  thể định dạng 1 tag html nào đó bằng cách dùng thuộc tính style trong mở đầu của tag đó. Xem  dụ sau:

 

V. Các thuộc tính CSS

 

1. Các thuộc tính thường dùng để định dạng text

 

font- family: Font chữ. Mỗi lần 3 font để dự phòng máy user không  font.


font-size : Cỡ chữ.  thể dùng các đơn vị px, em

 

font-weight : độ đậm của chữ. Thường dùng Normal  Bold.

 

font-style: chữ nghiêng hay không. Thường dùng italic

 

text-transform: Biến đổi thành chữ hoa/chữ thường. Thường dùng Uppercase, lowercase, capitalize

line-height: độ cao của 1 hàng chữ trong paragraph. (>100%  giãn ra, <100%  co lại)

 

text-decoration: cách gạch ngang chữ. Thường dùng none, underline

 

§ Underline: gạch dưới chữ

 

§ None: không gạch

 

color: màu chữ.

 

2. Các thuộc tính thường dùng để định dạng background

 

background-color: màu nền.

 

background-image:url(DiachiHình) : ảnh nền

 

background-repeat: cách lặp lại ảnh nền (repeat-x, repeat-y, repeat: 2 chiều)

 

background-attachment: (fixed, scroll) ảnh nền sẽ cuộn theo chữ hay cố định. Mặc định  scroll.

background-position: vị trí ảnh nền theo chiều ngang/dọc.

 

3. Các thuộc tính thường dùng để định dạng cho khối chữ

 

word-spacing: Khoảng cách giữa các từ.

 

letter-spacing: Khoảng cách giữa các  tự

 

text-align: (left, right, center, justify) cách canh chữ


white-space: (normal/pre/nowrap) bình thường/ giữ nguyên định dạng/không cuộn chữ xuống hàng

display: (block, none, inline, table): cách hiển thị 1 tag

 

§ block: quy định tag sẽ là 1 khối tách biệt với những cái khác ở trên và dưới nó. Giống paragraph. Có thể apply cho link để toàn chiều rộng có thể click thay vì user chỉ click vào text của link

§ inline: các tag được định dạng display:inline sẽ nằm cùng 1 hàng. Vd: các li cùng 1 hàng, để làm menu ngang.

§ none: tag bị ẩn, không xuất hiện trong trang web.

 

4. Các thuộc tính thường dùng để định dạng 1 khối

 

width: độ rộng.  thể dùng đơn vị px hoặc %.

 

height: độ cao. Có thể dùng đơn vị px hoặc %.

 

float: (left, right) Cho đối tượng trôi qua trái hoặc qua phải.

 

clear: (left, right, both). Thuộc tính bỏ qua float của tag phía trên tag đang định dạng.

 

padding: : Khoảng cách từ lề của đối tượng với nội dung bên trong

 

margin: Khoảng cách từ lề của đối tượng với những đối tượng bên ngoài

 

5. Các thuộc tính thường dùng để định dạng đường viền

 

border-style: (solid, dash, dotted, double) kiểu đường viền.

 

border-width: độ dày.  thể dùng thick, medium, thin hoặc 1 con số

 

border-color: Màu đường viền.


6. Các thuộc tính định dạng danh sách list

 

list-type: (disc, circle, square, decimal, lower-roman, upper-roman, lower-alpha, upper-alpha) Kiểu bullet của danh sách

list-type-image:url(DiaChiHinh) hình dùng thay thế  tự bullet

 

list-type-position: (inside, outside) vị trí của  hiệu bullet (ở ngoài hay bên trong lề trái của các item)

7. Các thuộc tính định dạng vị trí

 

Các thuộc tính liên quan đến vị trí, kích thước đối tượng 

 

position: (static, relative, absolute, fixed): cách đặt đối tượng theo tọa độ top, left,,right, bottom

top: tọa độ dọc của cạnh trên

 

left: tọa độ trái

 

z-Index: để cho tag được định dạng nằm trên hoặc dưới so với những tag khác (tag nào  giá trị i_index cao hơn sẽ nằm trên)

VI. Định dạng liên kết

 

Tên style

Ý nghĩa

A:link

định dạng cho tất cả liên kết chưa được nhắp trong trang

A:visited

định dạng cho tất cả liên kết đã được nhắp trong trang

A:hover

định dạng cho liên kết trong trang đang được đưa chuột vào

A

định dạng cho tất cả liên kết trong trang

#menu A:link

định dạng liên kết chưa được nhắp trong vùng có tên  menu

#menu A:visited

định dạng liên kết đã được nhắp trong vùng có tên  menu

#menu A:hover

định dạng liên kết đang đưa chuột vào trong vùng  tên 

menu

#menu A

định dạng cho tất cả liên kết trong vùng  tên là menu


 

E. HOSTING  DOMAIN

I. Khái niệm

 

1. Hosting

 

Hosting là chỗ trên mạng internet để chứa các trang web của bạn. Để có hosting thì bạn phải mua chỗ. Nếu không muốn mua chỗ thì bạn có thể đăng ký ở những chỗ cho miễn phí (nhưng bạn sẽ bị hạn chế nhiều thứ, như tốc độ, các tính năng hay, thời gian…)

2. Domain

 

Domain (hay tên miền) là địa chỉ website của bạn. Ví dụ: abc.com hay abc.com.vn. Để có được địa chỉ này thì bạn phải mua. Điều kiện để mua (ngoài tiền) là tên domain mà bạn muốn chưa có ai mua. Thường thì tiền mua domain sẽ trả theo năm, hết hạn phải gia hạn tiếp. Nếu không thì bạn sẽ bị mất domain và người khác  thể mua tên đó.

Mỗi domain sẽ được trỏ vào 1 hosting do bạn đã mua trước đó. Và bạn có thể mua nhiều domain để trỏ vào một website.

II. Tìm mua domain  hosting

 

Ở Việt nam hiện có rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ domain và hosting. Ví dụ như mắt bão, pa viet nam, nhân hòa, và nhiều mơi khác nữa. Thường để cho tiện thì bạn nên mua hosting và domain ở cùng một nhà cung cấp, để họ setup hết các thông số cho bạn.

III. Những điều phải biết khi mua hosting

 

1. Những điều phải biết

 

Khi đăng  mua hosting  đâu đó, bạn phải quan tâm đến các thông tin sau:

 

· Gói hosting bạn định mua chạy hệ điều hành nào? Bạn phải chọn Linux nhé,  chúng ta đang dùng PHP để làm web động.

· Gói hosting bạn định mua chạy php version mấy. Ít nhất phải version php 5.5 trở về sau.


· Gói hosting bạn định mua chạy cho tạo bao nhiêu database mysql? Điều này quan trọng để bạn sử dụng database sau này. Ít nhất phải là 1 database, nếu bạn không để ý điều này  mua gói rẻ, nó không cho tạo database thì khổ.

· Gói hosting bạn định mua cho phép bạn lưu thông tin với dung lượng là bao nhiêu? Dung lượng hosting gồm tổng kích thước file trong website, kích thước database và mail đó nhé.

· Gói hosting bạn định mua cho phép băng thông là bao nhiêu? Có gói không hạn chế nhưng nhiều gói là hạn chế đó nhe. Băng thông là tổng dung lượng dữ liệu mà server sẽ trả về cho các người xem trong 1 tháng. Nếu trong tháng mà server đổ về đủ băng thông thì  ngưng lại.

· Bạn mua hosting  đâu thì khả năng support của kỹ thuật  rất quan trọng. Việc support của họ bạn rất cần khi muốn được giúp đỡ để hiệu chỉnh hay hỏi han gì đó từ nhà cung cấp hosting.

· Khả năng bảo mật của nhà cung cấp hosting cũng là thông tin cần quan tâm, Tuy nhiên yếu tố này cần tới niềm tin của bạn nhiều hơn.

· Backup data: Việc backup dữ liệu cho website của bạn được định kỳ bao lâu 1 lần? Đề khi cần lấy lại dữ liệu cũ, bạn  thể yêu cầu.

2. Quản trị hosting

 

Khi mua hosting xong, bạn sẽ được nhà cung cấp tạo cho 1 tài khoản và mật khẩu. Họ sẽ gửi cho bạn địa chỉ server + tài khoản + mật khẩu để bạn đưa website của bạn lên chỗ của họ.

Những gì phải làm khi quản trị hosting? Khi quản trị hosting, những việc sau đây bạn thường hay làm:


Quản trị File: bao gồm upload file, tạo file, xóa file, đổi tên, di chuyển, bung nén, nén file…

Quản trị Database: bao gồm tạo database, tạo user kết nối database, ấn định quyền truy cập vào database, import  export dữ liệu.

Quản trị  FTP:  bao gồm tạo  các user để ftp  từ các chương trình  FTP  client  như FlashFXP, WS_FTP, WinSCP…

Quản trị domain  subdomain

 

Quản trị các mail box

 

3. Upload website lên mạng internet

 

Việc upload lên mạng bạn sẽ  lab riêng. Bạn thực thiện theo lab riêng của Thầy cho.

 

IV. Mua domain

 

Bạn có thể mua domain từ các nhà cung cấp trong nước hoặc nước ngoài. Khi mua xong domain, bạn cũng sẽ được cung cấp username, password, và địa chỉ website để vào quản lý domain.

Bạn làm gì để quản lý domain? Thường làm nhất là trỏ tên miền đến nhà cung cấp hosting của bạn. Ngoài ra còn 1 số các thao tác khác liên quan đến việc tạo/chỉnh các MX record, Cname record…


F. FORM

Form dùng để tạo các biểu mẫu thu thập thông tin của người xem trang web. Một Form có thể chứa nhiều thành phần như TextField, CheckBox, RadioButton, ComboBox, List/Menu, TextAera…

 

 

Mỗi form phải  ít nhất 1 nút đóng vai trò submit (đưa dữ liệu lên server)

 

Mỗi form  thể  1 nút giúp xóa hết dữ liệu được gõ trong form (nút Reset)

 

Mỗi form nằm trong 1 tag form. Tag form có thuộc tính medod (post, get : là phương thức đưa dữ liệu lên server) vả thuộc tính action (là trang web seẽ tiếp nhận dữ liệu từ form gửi lên)

Một trang web  thể  nhiều Form nhưng các form không được lồng nhau.

 

I. Chèn form

 

Nhắp vị trí muốn chèn form rồi vào menu Insert è Form è Form


 

 

II. Các thuộc tính của Form

 

Chọn tag form trên thanh tag, khi đó trên thanh Properties sẽ hiện các thuộc tính:

 

 

Form Name:  tên của form, duy nhất, không khoảng trắng

 

Action: tên của file tiếp nhận dữ liệu của Form (URL).

 

Method:  phương thức truyền dữ liệu lên server.  2 phương thức: Post  get

 

Get: Kết hợp theo từng cặp tên-giá trị vào phía sau URL của file nhận dữ liệu. Ví dụ: action  login.php thì khi submit sẽ ghép như sau login.php?username=abc&pass=123

Post : được dùng nhiều hơn Get. Với Post, dữ liệu được ẩn đi khi truyền về server (cũng theo theo dạng key-value).

Enctype:  giá trị là :

 

Application : mặc định, không cần gán

 

Mutipart: dùng khi form  1 file cần upload. Mỗi lần thêm 1 file field vào form, dw sẽ tự động chỉnh entype thành multipart


III. Các thành phần trên Form

 

1. Text field

 

 thành phần trong form cho phép user  1 hàng chữ

 

Cách chèn: Nhắp vị trí muốn chèn rồi vào menu Insert è Form è Text Field

 

ID: Tên của text field Label: Nhãn của text field Style: cách đặt nhãn.

Thuộc tính:

 

 

Char width: độ rộng text field tính theo  tự

Max chars: Số ký tự tối đa mà user  thể nhập

Type: Single line/Multi line/Password ~ 1 hàng chữ/nhiều hàng chữ/mật khẩu

Init val: Giá trị ban đầu.

 

2. Radio group

 

Sử dụng khi muốn tạo nhóm các mục chọn và chỉ cho phép user chọn 1 mục

 

 

Cách chèn: Nhắp vị trí muốn chèn rồi vào menu Insert è Form è Radio Group

 

Name: Tên chung của các mục Label: Nhãn của từng mục Value: Giá trị của mỗi mục

Layout: chọn xuống hàng dùng br hoặc table


3. Check Box

 

Sử dụng khi muốn tạo nhiều mục và user  thể chọn nhiều mục.

 

 

Cách chèn: Nhắp vị trí trong form muốn chèn rồi vào Insert è Form è Checkbox

 

4. List/Menu

 

List/menu chứa nhiều item (mục) bên trong, user có chọn hoặc nhiều mục trong box.

 

Cách chèn: Nhắp vị trí (trong form) muốn chèn vào menu Insert è Form è List/Menu

 

Thuộc tính:

 

 

List Values: Thêm bớt mục (name, value). Ví dụ: Thêm các item sau:

 

 

Type: cách hiển thị

 

List: box  thể cao nhiều hàng. User  thể chọn nhiều

 

Menu: box chỉ cao 1 hàng. Khi user nhắp vào sẽ xổ xuống các mục bên trong. User chỉ chọn được 1 mục.

Height: Chiều cao box

Allow multiple: cho phép user chọn nhiều mục


Chú ý:

 

· Chiều rộng của box tự co giãn theo item dài nhất, nhưng  thể fix độ rộng = css

· Nếu xem code html, bạn sẽ thấy mỗi item nằm trong tag option. Có value  text

· Thêm giá trị selected trong 1 option để chỉ định item được chọn mặc định

5. File field

 

File Field  đối tượng giúp user chọn file trên máy của họ để đưa lên server.

 

Cách chèn: Nhắp vị trí muốn chèn rồi vào menu Insert è Form è File Field

 

6. Text area

 

 thành phần trong form cho phép user  nhiều hàng chữ

Cách chèn: Nhắp vị trí muốn chèn rồi vào menu Insert è Form è Text Area ID: Tên của Text Area

Label: Nhãn của Text Area

Thuộc tính:

 

Char width: độ rộng tính theo  tự Num lines: độ cao tính theo số dòng text Init val: Giá trị ban đầu.

7. Button

 

Button  nút lệnh,  thể dùng để gởi dữ liệu trong form lên server (submit), xóa dữ liệu trong form (reset) , hoặc thực hiện 1 tác vụ nào đó.

Cách chèn: Nhắp vị trí (trong form) muốn chèn rồi vào menu Insert è Form è Button


Thuộc tính:

 

 

Value: Dòng chữ trong nút.

Action: chức năng của nút submit, reset, none

8. Image Field

 

Image Field là hình đóng vai trò như nút submit, dùng để gởi dữ liệu trong form lên server. Bạn có thể dùng image field thay thế cho nút submit nếu muốn có định dạng đẹp hơn trong cách trình bày form.

Cách chèn: Nhắp vị trí muốn chèn, vào menu InsertèFormèImage FieldèChọn file.

 

Chú ý: Đối tượng này là tag input, không phải là hình thông thường (Hình thông thường nằm trong tag img)  không có Image field đóng vai trò reset

9. Hidden field

 

Hidden field  đối tượng ẩn, user không thấy, chỉ người lập trình mới biết.

 

Cách chèn:  Nhắp vị trí muốn chèn rồi vào menu Insert è Form è Hidden Field

 

Thuộc tính: Hidden Field: Tên của hidden field

 

Value: Giá trị của hidden field


G. JAVASCRIPT

I. Giới thiệu

 

 ngôn ngữ lập trình chạy trên browser, nhằm tạo khả năng tương tác với user.

Phân biệt chữ hoa, chữ thường

Mỗi lệnh kết thúc bằng dấu ;

Ghi chú: 1 dòng //

Ghi chú nhiều dòng : /* …….   */

Có thể viết mã lệnh javascript trong tag script của trang, hoặc viết riêng trong file .js rồi nhúng vào trang html, hoặc viết mã lệnh javascript trong sự kiện của các tag html.

II. Viết  Javascript vào trang

 

1. Viết trực tiếp trong trang với tag script

 

2. Viết  javasctipt trong file riêng

 

a. Tạo file javascript

 

Nhắp menu File è New è Javascript è Create

 

Gõ mã lệnh javascript .  dụ: 

 

Lưu file với tên mở rộng  .js

 

b. Liên kết file js đến trang html

 

Mở 1 fle html.


Nhắp vị trí muốn chèn (thường trong tag head) rồi vào Insert è HTML è Script Object è Script è Chọn file javascript

3. Sử dụng javascript trong sự kiện của các tag

 

Mỗi tag đều  một số sự kiện, bạn  thể sử dụng javascript khi các sự kiện này xảy ra.

 

Mở file js1.html

 

 

a. Đưa chuột vào hình trái tim, sẽ đổi thành hình khác, chuột ra trở lại hình 

 

Nhắp hình trái tim rồi qua code, bổ sung vào tag img như sau :

 

b. Nhắp chuột vào textfield tim kiếm, chữ tìm kiếm trong đó sẽ biến mất

 

Nhắp text field tim rồi qua code, bổ sung để được như sau :

 

4. Lab sử dụng một số javascript hữu dụng

 

Bạn mở file js_HuongDan.doc để xem


5. Website javascript

 

www.dynamicdrive.com: Nhiều javacript hay

 

www.w3schools.com: Nhiều bài học,  dụ rất dễ hiểu  javascript, php, css, xml…

 

http://www.htmlgoodies.com/

 

III. Lập trình javascript

 

1. Các sự kiện  bản trong Javascript

 

onClick è Khi Click chuột vào đối tượng

 

onMouseover è Khi con trỏ vào đối tượng

 

onMouseout è Khi con trỏ ra ngoài đối tượng

 

onKeyPress è Khi nhấn phím

 

onSubmit è Khi submit form

 

onChange è Khi thay đổi dữ liệu trong list/menu

 

onBlur è Khi chọn đối tượng khác

 

2. Biến

 

Biến dùng để chứa một giá trị, biến  thể thay đổi giá trị sau khi khai báo

 

3. Các phép toán trên các biến

 

Các phép toán số học: +, -, *, / , ++, --, %


Phép gán: =

 

Các phép toán so sánh: ==, !=, >, <, >=, <=

 

Các phép toán logic : &&, ||, !

 

4. Phát biểu if…else

 

Biểu thức

 dụ

if(điều kiện){

Các lệnh thực hiện khi điều kiện đúng

}else{

Các lệnh thực hiện khi điều kiện sai

}

<script> var n=5; if(n%2==0){

document.write(n + "  số chẵn");

} else{

document.write(n + "  số lẻ");

}

</script>

5. Vòng lặp for

 

Biểu thức

 dụ

for(i=0;i<10;i++){

Các lệnh được lặp

}

/*

i=0: giá trị khởi tạo i<10: biểu thức điều kiện i++: Tăng biến đếm lên 1 */

<script>

for (i=0;i<10;i++){

document.write(i + "<br/>");

}

</script>

6. Vòng lặp while

 

Biểu thức

 dụ

while(điều kiện){

<script>


 

Các lệnh được lặp

}

/* kiểm tra điều kiện, nếu đúng

thì lặp, sai thì kết thúc lặp

*/

var i=0; while(i<10){

document.write(i + " "); i++;

}

</script>

7. Vòng lặp do…while

 

Biểu thức

 dụ

do{

Các lệnh được lặp

}while(điều kiện)

/*

Thực thi các lệnh trong vòng lặp rồi test điều kiện, nếu đúng thì lặp lại, nếu sai thì kết thúc*/

<script> var i=0 do{

i++;

document.write(i + "nbsp;");

}while(i<50);

</script>

8. Truy xuất đối tượng trong trang web

 

- Truy xuất đối tượng theo id

 

- Truy xuất đối tượng trong form

 

-  dụ:

 


9. Hàm trong javascript

 

Hàm  một nhóm lệnh để giải quyết một việc nào đó. Mỗi hàm  1 tên. Khi gọi tên của hàm, các lệnh trong đó sẽ thực thi

- Tạo hàm mới:

- Phần tham số có thể  hoặc không. Hàm  thể trả về 1 giá trị sau khi tính

10. Đối tượng window

 

 đối tượng  sẵn trong Javascript để diễn tả cửa sổ hiện hành. Các hàm thường dùng:

 

alert()

Hiện hộp thông báo có 1 nút OK

 

 

close()

Đóng cửa sổ hiện hành

 

 

confirm()

Hiện box với 1 thông báo, nút OK và Cancel


 

focus()

Sets focus cho window

 

 

open()

Mở 1 window mới

 

 

print()

In cửa sổ hiện hành

 

 

prompt()

Hiện hộp thoại để user nhập thông tin

 

 

setInterval()

Dùng để thực thi 1 hàm sau 1 thời khoảng (milli giây)

 

 

setTimeout()

Gọi 1 hàm sau 1 khoảng thời gian chỉ định (milli giây)

 

 

11. Đối tượng document

 

Là đối tượng có sẵn trong Javascript dùng để  tả tài liệu hiện hành. Mỗi trang HTML khi nạp vào trình duyệt sẽ trở thành đối tượng document. Thông qua đối tượng này, bạn có thể truy xuất vào mọi thành phần HTML trong trang.

Các Properties:

 

cookie

Trả về tất cả các cookie trong tài liệu (name/value)

 

 

domain

Trả về domain name của server nạp tài liệu

 

 

referrer

Trả về URL của trang web liên kết đến trang hiện tại

 

 

title

Set hoặc get tiêu đề của trang

 

 

URL

 

url của tài liệu

 

Các Methods

 

getElementById()

Truy xuất đến phần tử theo id (phần tử đầu tiên)

 

 

getElementsByTagName()

Truy xuất đến các phần tử theo tag

 

 

12. Đối tượng screen

 

 đối tượng có sẵn trong Javascript, chứa thông tin về màn hình của user. Các thuộc tính


 

 dụ:

 

13. Đối tượng history

 

 đối tượng  sẵn trong Javascript dùng để lưu địa chỉ các trang web  user đã xem. Dùng đối tượng này, bạn  thể chuyển tới trang trước , trang sau. Các phương thức:

 

back()

Trở lại trang trước

 

 

forward()

Trới trang sau

 

 

go()

Nhảy đến trang chỉ định trong history list

 

 dụ:

 

14. Đối tượng location

 

 đối tượng  sẵn trong Javascript chứa thông tin về URL hiện hành. Đây  con của đối tượng window  được truy xuất với  pháp window.location. Các properties:


 

hostname

Cho biết hostname của URL

href

Trả về toàn thể URL

search

Trả về phần query string trong URL

Các methods

 

reload()

Nạp lại trang hiện hành

 dụ:

 

15. Đối tượng Navigator

 

 đối tượng chứa các thông tin về browser.  Các Properties

 

appName

Trả về tên của browser

 

 

appVersion

Trả về version của browser

 

 

platform

Trả về hệ điều hành  browser đang chạy trên đó

 

 

userAgent

Trả về user-agent  broswer gửi tới server

 

 dụ:

 


H. JQUERY

I. Giới thiệu

 

Jquery là một thư viện Javascript giúp đơn giản cách viết JavaScript trong trang web.

 

JQuery  thể giúp định dạng lại và thay đổi thông tin trong trang web.

 

Jquery  thể giúp bạn tạo nhiều hiệu ứng như mờ dần, chạy dọc chạy ngang v.v.. bạn  thể tạo thêm các hiệu ứng khác.

jQuery cho phép tạo ra các Plugin nếu cần..

 

II. Chèn jQuery vào trang

 

Vào trang chủ của jQuery  download phiên bản mới nhất (file js), chép vào folder website của bạn, rồi insert vào trang web bằng tag script quen thuộc.

Hoặc chèn Jquery từ site chính thức của Jquery:

 

III. Chọn phần tử trong trang

 

Thao tác  bản của Jquery  chọn các phần tử trong tài liệu HTML  thực hiện một việc gì đó bằng cách sử dụng hàm $(). Lệnh cơ bản như sau:

$(query).action()


$   hiệu đặc biệt, xác định đây  câu lệnh jQuery.

 

action  hàm sẽ tác động lên các phần tử được chọn (click, change…)

 

query diễn tả phần tử sẽ chọn trong trang,  nhiều cách chọn

 

1. jQuery Selectors

 

Chọn các phần tử (selector) kiểu như CSS:

 

2. jQuery Attribute Selectors

 

jQuery  thể chọn các phần tử với các thuộc tính cho trước.

 

III. Một số hàm thường dùng trong Jquery

 

a. addClass: Thêm một class CSS

 

Để set class cho đối tượng, dùng lệnh addClass. Để bỏ class, dùng removeClass.  dụ:

 


b. removeClass: gỡ một class CSS

 

c. css : định dạng css cho tag được chọn.

 

 pháp: $(selector).css(name,value) hoặc $(selector).css({properties})

 

Tham khảo thêm: http://www.w3schools.com/jquery/jquery_ref_css.asp

 

d. html : Thay đổi nội dung (thuộc tính innerHTML) của thành phần được chọn.

 

e. append: Thêm nội dung vào innerHTML (ở cuối) của thành phần được chọn

 

f. preppend: Thêm nội dung vào innerHTML (ở đầu) của thành phần được chọn

 

g. after: Chèn nội dung vào ở trước thành phần được chọn

 

h. before: Chèn nội dung vào ở phía sau thành phần được chọn  dụ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tham khảo thêm: http://www.w3schools.com/jquery/jquery_ref_html.asp


IV. Hiệu ứng trong jquery

 

Jquery giúp bạn tạo các hiệu ứng như Hide, Show, Toggle, Slide, Fade, and Animate. (Ẩn, hiện, bật tắt, trượt, mờ đi  hoạt hình).

Các hàm tạo hiệu ứng trên nhận 2 đối số: speed  callback.  pháp như sau:

 

Tham khảo thêm: http://www.w3schools.com/jquery/jquery_ref_effects.asp  dụ 1:


 

 dụ 2:

 

 dụ 3:

 

 dụ 4:

 

V. Sự kiện trong Jquery

 

Dưới đây  một số hàm xử lý sự kiện phổ biến, hay dùng trong jquery

 


Có thể có sự xung đột về tên: jQuery sử dụng ký hiệu $ như là cách phân biệt mã jQuery với code javascript thông thường. Nhưng một số thư viện khác (như Prototype) cũng dùng  hiệu này. jQuery  một phương thức gọi  noConflict nhằm khắc phục vấn đề này.

var $jq=Jquery.noConflict();

 

ð Khi đó Jquery sẽ sử dụng  hiệu $jq thay cho $ mặc định

 

Tham khảo thêm: http://www.w3schools.com/jquery/jquery_events.asp

 

VI. Jquery Ajax

 

AJAX (Asynchronous JavaScript and XML) là 1 kỹ thuật để cập nhật một phần của trang web với một lượng nhỏ dữ liệu  không cần phải nạp lại toàn bộ trang. Với jQuery AJAX, bạn  thể các request lên server để lấy dữ liệu. Các hàm tạo jQuery AJAX Requests

 

Hàm

 tả

$(selector).load(url,data,callback)

Tải dữ liệu từ server vào phần tử được chọn

$.ajax(options)

Tại dữ liệu từ server vào XMLHttpRequest object

$.get(url,data,callback,type)

Tải dữ liệu từ xa sử dụng HTTP GET

$.post(url,data,callback,type)

Tải dữ liệu từ xa sử dụng HTTP POST

$.getScript(url,callback)

Tải  thực thi 1 JavaScript file

selector Phần tử được chọn

url Địa chỉ trang web sẽ request dữ liệu

data : Dữ liệu dạng cặp đôi Key/value sẽ gởi lên server callback: hàm sẽ thực thi khi request xong

type Kiểu của dữ liệu sẽ send (html,xml,json,jasonp,script,text)


options: Tất cả các cặp giá trị key/value để tạo request như: định nghĩa url, datatype, filter, characterset, timoue, error function

VII. Một số Plugin Jquery hữu dụng

 

1. Cycle Plugin : http://malsup.com/jquery/cycle/

 

2. jqGrid Plugin : http://www.trirand.com/blog/ Trình bày dữ liệu dạng bảng,  phân trang, tìm kiếm…

3. Jquery Media: http://jquery.malsup.com/media/#download

 

4. AnythingSlider: http://css-tricks.com/examples/AnythingSlider/#panel-3

 

5. Creating a Slick Auto-Playing Featured Content Slider

 

http://css-tricks.com/creating-a-slick-auto-playing-featured-content-slider/

 

6. Create Featured Content Slider Using jQuery UI http://webdeveloperplus.com/jquery/featured-content-slider-using-jquery-ui/

7. s3Slider jQuery plugin: http://www.serie3.info/s3slider/


I. HTML5 CSS3, RESPONSIVE

I. HTML5

 

Html5 ra đời năm 2014  hiện  phiên bản html mới nhất để làm web. HTML5 được bổ sung thêm nhiều tag mới, nhiều tính năng mới so với html4.

1. Những  mới trong html5

 

Khai báo doctype đơn giản hơn như sau  đầu mỗi trang html5

Khai báo charset cũng đơn giản hơn trong tag head

2. Cấu trúc 1 trang html5

 

3. Những element mới trong html5 và những tag bị loại bỏ Những tag mới cho layout: <header>, <footer>, <article>, and <section>. Những form elements mới : number, date, time, calendar, range.

Thành phần đồ họa : <svg> and <canvas>.


Những tag media : <audio> , <video>. Những tag  không còn dùng trong html5

Bỏ tag <acronym> thay bằng <abbr> , bỏ tag <applet> thay bằng <object>, bỏ tag <dir> thay bằng <ul>

Bỏ tag hoàn toàn các <basefont>, <big> , <center> , <font> , <frame> , <frameset> ,

<noframes> , <strike>, <tt>. Tác dụng của tag này đã  sẵn trong css.

 

4. HTML5 Form Elements

 

HTML5 thêm 2 tag form lement mới : <datalist> , <output>

 

a. <datalist>

 

Tag <datalist> chứa danh sách các mục cho 1 tag input. Người dùng sẽ thấy các giá trị từ danh sách này  chọn thay  phải nhập giá trị.

Thuộc tính list của tag <input> phải giống với thuộc tính id của <datalist>

 

 


b. <output>

 

Tag <output> dùng để diễn tả kết quả tính toán

 

 

5. Các kiểu input mới trong HTML5

 

HTML5 thêm nhiều kiểu input mới trong form: color, date, datetime-local, email, month, number, range, search, tel, time, url, week

Tuy nhiên,  nhiều  do, các trình duyệt chưa hỗ trợ hết các loại này. Mời bạn test vài cái được support trong 3 trình duyệt nổi tiếng nhất (Chrome, Firefox, IE):

 

6. Các thuộc tính quy định giá trị nhập;

 

Sau đây là 1 số giá trị giúp bạn quy định cách nhập trong form của user:

Thuộc tính

 tả

disabled

Khóa tag input, không cho user nhập

max

Giá trị lớn nhất  user có thể nhập trong tag input

maxlength

Số ký tự lớn nhất  user có thể nhập trong tag input


 

min

Giá trị nhỏ nhất mà user  thể nhập trong tag input

pattern

Chỉ định biểu thức regular expression để test giá trị user nhập

readonly

Specifies that an input field is read only (cannot be changed)

required

Bắt buộc user phải nhập giá trị vào

size

Độ rộng của tag (tính theo ký tự)

step

Chỉ định bước nhảy của giá trị trong tag input

value

Giá trị mặc định trong tag input

 dụ:

II. CSS3

 

CSS3 chuẩn mới nhất để định dạng trang web với rất nhiều đặc điểm định dạng.

 

1. Rounded Corners

 

CSS3  thuộc tính border-radius giúp bo tròn góc của các tag

 


2. Background Image

 

Bạn  thể chỉ định nhiều hình nền khi định dạng

 

 

3. Gradients

 

Gradients giúp bạn tạo nên hiệu ửng màu nền giữa 2 màu (nhiều màu cũng được)


 

 

 

4. Shadow

 

 2 thuộc tính tạo bóng: bóng theo viền của khung (box-shadow)  bóng cho  tự ( text-shadow)

 

 

 

5. Text

 

Ba thuộc tính mới định dạng text: text-overflow, word-wrap, word-break


Thuộc tính text-overflow chỉ định cách hiển thị text khi nội dung tràn vùng hiển thị

 

 

 

6. Web Fonts

 

a. Dùng @font-face

 

Web fonts cho phép bạn dùng các font mà máy tính của người dùng không có. Tức là bạn nhúng font từ server của bạn vào trang web để đưa về máy tính của user. Bạn nhúng font bằng chỉ chị @font-face

 


b. Dùng @import

 

Dùng chỉ thị import, bạn cũng  thể nhúng font  máy người dùng không có. Các font  thể lấy từ host khác chứ không hẳn lấy từ server của bạn.

 

 

7. 2D Transforms

 

Transforms là hiệu ứng dùng để di chuyển quay, phóng to thu nhỏ,làm nghiêng. Dùng transform bạn có thể làm thay đổi shape, size và position. CSS3 hỗ trợ 2 cách supports transform: 2D  3D.

2D Transforms  các hàm translate(), rotate(), scale(), skewX(), skewY(), matrix()

 


 

 

 

8. 3D Transforms

 

3D transform  3 hàm :rotateX() ,rotateY() , rotateZ() giúp bạn quay nội dung đối tượng.

 

 


9. Transitions

 

Transitions cho phép bạn thay đổi giá trị 1 thuộc tính rất mượt trong 1 khoảng thời gian.

 

10. Animations

 

Animation giúp bạn tạo các hiệu ứng hoạt hình cho các tag  không cần tới javascript hay Flash.


 

 

 

 

https://www.w3schools.com/css/css3_animations.asp

 

11. Multi-column

 

CSS3 cho phép bạn trình bày chiều cột chữ rất dễ dàng. Các thuộc tính để định dạng nhiều cột gồm: multi-column properties: column-count , column-gap , column-rule-style , column-rule-width, column-rule-color, column-rule, column-span, column-width

 

 

12. Resizing

 

CSS3  thuộc tính resize cho phép user chỉnh kích thước đối tượng . resize


 

 

 

13. Box Sizing

 

CSS3 có thuộc tính tên box-sizing rất quan trọng, nó giúp bạn bao gồm luôn padding và border vào trong vùng độ rộng và cao của đối tượng. Giúp bạn tránh rắc rối khi đối tượng chạy lung tung khi chỉnh padding, border.

 


 

 

 

14. Media Query

 

Media query trong CSS3 giúp bạn xác định kiểu của thiết bị mà người dùng đang sử dụng để xem trang web của bạn. Media query xác định kiểu thiết bị dựa vào các tiêu chí như: width và height của viewport, width và height của thiết bị , orientation (hướng dọc/ngang), độ phân giải.

Sử dụng media query  cách phổ biến để định dạng trang web cho phù hợp với thiết bị.

 

a. Xác định media

 

 pháp media query trong trang html

 

 pháp nhúng file css

 


b. Các loại media types trong css3

 

Value

Description

all

Mọi loại thiết bọ

print

Sử dụng để in ấn

screen

Dùng cho màn hình máy tính., tablets, smart-phones 

speech

Sử dụng cho screenreaders để đọc trang

c.  dụ

 

III. Reponsevice

 

1. Giới thiệu

 

Thiết kế web responsive là làm cho trang web nhìn tốt trên các loại thiết bị khác nhau (desktops, tablets, phones).

Để làm được điều này, bạn sử dụng HTML và CSS để chỉnh lại kích thước, ẩn bớt, phóng to, thu nhỏ, hoặc di chuyển nội dung các thành phần trong trang để làm cho trang web xem tốt được trên nhiều kích thước màn hình.


 

 

2. Khai báo Viewport

 

Viewport  vùng user nhìn thấy của trang web. Viewport khác nhau tùy theo loại thiết bị,  nhỏ với điện thoại   lớn với màn hình máy tính.

Khi tạo chức năng responsive cho trang, bạn phải thêm lệnh khai báo viewport trong tag head:

 

Lệnh trên dùng để chỉ cho trình duyệt cách thức để điều khiển độ rộng của trang cũng như điều chỉnh các thành phần trong trang cho phù hợp ngữ cảnh màn hình. Trong đó:

width=device-width ấn định độ rộng của trang theo độ rộng của màn hình thiết bị.

 

initial-scale=1.0 ấn định tỷ lệ phóng (zoom) ban đầu là 1 khi trang được nạp. Sau đây   dụ không   có tag meta viewport


 

 

Không khai báo tag meta viewport

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 khai báo meta viewport

 

 

3. Các nguyên tắc khi thực hiện responsive

 

a. Responsive Images

 

Sử dụng thuộc tính max-width : Responsive images là làm cho các hình có tỷ lệ đẹp theo kích cỡ của browser. Nếu ấn định thuộc tính max-width là 100% thì các hình sẽ nhỏ lại nếu cần thiết nhưng chúng sẽ không lớn hơn kích thước gốc.  dụ:

Hiện các hình khác nhau tùy theo độ trong của browser : Dùng tag <picture> giúp bạn chỉ định các hình khác nhau theo kích thước trình duyệt.


b. Responsive Text Size

 

Cỡ chữ  thể được chỉ định bằng đơn vị "vw", nghĩa  "viewport width". Ấn định này làm cho cỡ chữ thay đổi theo cỡ của browser:

c. Media query

 

Media query  cách thức trong CSS3 giúp bạn  môi trường hiện tại để biết  định dạng trang web. Bằng cách sử dụng chỉ thị @media

Bằng cách dùng media query, bạn  thể định nghĩa cách hiển thị trang web của mình trên các môi trường khác nhau.

 dụ 2:

 


 

4. Các nền tảng hỗ trợ Responsive Web Design

 

Việc thiết kế trang web  responsive  rất hay, rất cần thiết nhưng không hề dễ dàng, rất cực nếu như bạn tự thực hiện.

Bạn nên sử dụng sự hỗ trợ của các bộ thư viện giúp cho việc này thì hay hơn.  nhiều bộ thư viện như W3.CSS, Bootstrap… sẽ giúp bạn thực hiện này nhanh  hiệu quả hơn.


J. BOOTSTRAP 4

I.  lược về Bootstrap

 

1. Giới thiệu

 

Bootstrap là một nền tảng cho phép phát triẻn các website hỗ trợ responsive. Nó định nghĩa sẵn rất nhiều class CSS, icon font, các hàm tiện ích chạy trên jquery… để tạo ra các kiểu chữ, button, menu và các thành phần giao diện trong trang.

Bootstrap hỗ trợ Responsive với nhiều kích thước màn hình khác nhau

 

 hiệu lớp

Thiết bị

Độ rộng lớp container

Chú thích

.col-xs-$

Extra small

Auto

Dùng cho điện thoại kích thước nhỏ hơn 768px

.col-sm-$

Small devices

750px

Dùng cho tablets kích thước >= 768px

.col-md-$

Medium devices

970px

Dùng cho desktop ( >=992px)

.col-lg-$

Large devices

1170px

Dùng cho desktops >=1200px

Trong đó $ là một số nằm trong khoảng từ 1-12

 

2. Các ưu điểm của Bootstrap

 

1. Chuẩn hiển thị trên mọi màn hình, mọi trình duyệt.

 

2. Tự động điều chỉnh kích thước trang theo kích thước trình duyệt.

 

3. Tốc độ load tốt.

 

4. Hỗ trợ nhiều kiểu hiển thị sẵn, nhiều kiểu box, nhiều kiểu form đẹp  sang trọng.

 

5. Hỗ trợ LESS và SASS giúp lập trình viên nhanh chóng tích hợp Bootstrap.

 

6. Việc tích hợp Bootstrap vào website rất dễ dàng.


II. Download  nhúng bootstrap vào trang

 

1. Downloaf bootstrap

 

Vào https://getbootstrap.com/docs/4.2/getting-started/download/ rồi nhắp Download

 

Chép file zip vừa down vào website của bạn rồi giải nén (Extract Here) , bạn sẽ được 1 folder

Vào folder vừa chép, sẽ thấy các folder css, js. Đó  những gì chúng ta cần

 

2. Nhúng bootstap vào trang web

 

Cách 1: Mở 1 trang trong website của bạn rồi nhúng code css  js của botstrap vào:

 

Do bootstrap chạy trên nền jquery nên bạn phải kèm thêm jquery như trên. Nhúng jquery trực tiếp từ CDN như ví vụ trên hoặc download jquery về website rồi nhúng vào cũng được.

Cách 2: Nhúng bootstrap trực tiếp từ CDN, không cần down về máy, đoạn code có sẵn trên trang download boostrap

 

 

3. Thiết lập cho website hỗ trợ giao diện Mobile

 

Để chắc chắn giao diện của website có hỗ trợ mobile. Đặt code sau trong tag <head>:


 

Tag này dùng để co giãn độ rộng trang theo độ rộng của thiết bị. 1,0  thiết lập mức độ phóng ban đầu khi trang được trình duyệt tải lần đầu tiên.

4. Một số lưu ý khi sử dụng Bootstrap

 

class Container: được fix sẵn độ rộng tùy theo độ phân giải, padding sang hai bên  15px class Container-fluid:  độ rộng full màn hình

class Row: Margin  số âm: -15px nếu muốn thẻ nào đó sát bên lề hai bên, trái ngược với Container, bạn chỉ cần đặt container bọc ngoài thẻ Row là thẻ trong đó sẽ nằm đúng lề,

 

 

III. Sử dụng các thành phần trong bootstrap

 

1. Chuẩn bị

 

Để học/thực tập các thành phần trong boostrap, bạn cần chuẩn bị như sau:

 

1. Tạo 1 trang html/php  lưu với tên gì đó, chẳng hạn testBT.html

 

2. Chèn code jquery, code bootstrap vào trang của mình. Dưới đây   dụ:

 


 

Code màu đỏ  trên bạn  thể sửa cho thích hợp với site của bạn.  từ đây trở xuống , các đoạn code exampe bạn hãy copy đạt trong body để zem thử

2. Color

 

a. Text color

 

Các class dùng để định dạng màu chữ gồm .text-muted , .text-primary , .text- success , .text-info , .text-warning , .text-danger , .text-secondary , .text-white , .text- dark , .text-body , .text-light

 thể thêm 50% opacity cho màu chữ đen/trắng khi dùng thêm class .text-black- 50 , .text-white-50

b. Background color

 

Các class màu nền gồm: .bg-primary , .bg-success, .bg-info , .bg-warning , .bg- danger , .bg-secondary , .bg-dark , .bg-light


 

3. Form

 

Khi tạo form  dùng các định dạng của bootstrap, bạn cần nhớ:

Dùng <div class="form-group"> bao quanh mỗi form control  nhãn của 

Thêm class .form-control vào các tag <input>, <textarea>  <select>

Tag form  1 class đặc biệt do bạn chỉ định sẽ quyết định cách hiện của form

a. Form inline

 

 

b. Form horizontal

 


 

4. Navigation

 

a. Navigation 1 cấp

 

Thanh navigation hay menu được tạo rất dễ dàng với <nav class="navbar navbar-default">

 

 

 

Class navbar-expand-xl|lg|md|sm để chỉ định sẽ hiện dọc trên loại thiết bị.

 

Class bg-info  màu nền,  thể đổi thành bg-primary , bg-success , bg-info , bg- warning , bg-danger , bg-secondary , bg-dark , bg-light

Class navbar-light là màu chữ,  thể đổi thành navbar-dark


Nếu thêm class justify-content-center vào tag nav thì thanh sẽ canh giữa

 

Class navbar-brand là logo,  thể bỏ

 

b. Navigation collapse

 

 thanh sẽ tự động co lại khi màn hình nhỏ

c. Navigation  dropdown

 


 

 

d. Fixed navigation

 

fixed-top : canh theo cạnh trên

fixed-bottom : canh theo cạnh dưới

sticky-top : Khi user cuộn, thanh navigation dụng cạnh trên thì dừng lại

5. Badges

 

Badges dùng để thông tin về 1 trạng thái, 1 điều  đó.


 

 

 

Nếu muốn bo tròn góc thì thêm class badge-pill

 thể dùng badge trong các element khác

6. Table

 

Các class trong boostrap để định dạng table

 

.table

 class cơ bản để định dạng 1 table trong bootstrap.

.table-striped

định dạng màu nền các hàng chẵn lẻ khác nhau

.table-bordered

Bổ sung border cho các ô

.table-hover

Định dạng để đưa chuột vào ô sẽ có màu thay đổi

.table-responsive

Tạo table responsive

.table-dark

Nền đen cho table

.table-borderless

Table không  viền

table-sm

Cho padding của các ô giảm 1 nữa

.table-primary

.table-success

.table-danger

.table-info

.table-warning

.table-active

.table-secondary

.table-light

.table-dark

Màu nền cho table, tr, td

thead-dark thead-light

Màu nền trong tag thead


a. 

Boostrap  class .table để định dạng table cơ bản

 

 

 

c. Boostrap có class .table-bordered để định dạng các ô có đường viền


 

 

Xem thêm: www.w3schools.com/bootstrap4/bootstrap_tables.asp

 

7. Button

 

Sau đây  8 class để tạo các button với bootstrap: btn , btn-default , btn-primary , btn- success, btn-info , btn-warning , btn-danger , btn-link

 

 

8. Pagination

 

Booostrap  class .pagination (gán cho tag ul ) để định dạng thanh phân trang.  vài class khác

.pagination

 class cơ bản để định dạng 1 thanh phân trang.

.active

Gán cho tag li diễn tả trang hiện hành

.disabled

Gán cho tag li diễn tả cấm click

.pagination-lg

Cho thanh phân trang cỡ lớn

.pagination-sm

Cho thanh phân trang cỡ nhỏ

<ul class="pagination">

<li class="page-item"><a class="page-link" href="#">Previous</a></li>


 

9. Card

 

 

 

Nếu không cần,  thể bỏ heading, footer của panel

 thể thêm các class sau để chỉ định màu nền.bg-primary, .bg-success, .bg-info, .bg- warning, .bg-danger, .bg-secondary, .bg-dark , .bg-light

Class .card-columns dùng để tạo 1 grid cards. layout sẽ tự động điều chỉnh khi có nhiều card. Grid sẽ hiển thị dạng dọc trên màn hình small (<=576px):

Dùng class .card-deck để các card = nhau width  height,  một khoảng cách giữa các card

Dùng class .card-group để các card = nhau width  height, không  1 khoảng cách giữa các card


 

10. Image

 

 

 

Class img-fluid : responsive, tức max-width=100% , height=auto


Class mx-auto d-block : để cho hình canh giữa (1 mình)

Class float-left/ float-right: cho hình dạt qua trái/phải

11. Alert

 

Alert  hiện ra 1 thông báo cho user xem. Thông báo  thề  những mức độ thông tin khác nhau như susscess, warning, danger…Các class có thể dùng : alert-success , alert-info, alert-warning , alert-danger , alert-primary , alert-secondary , alert-light , alert-dark

12. Carousel

 


 

Các class

 

Class

 tả

.carousel

Tạo 1 carousel

.carousel-indicators

Hiện các nút chuyển tới 1 slide, giống thanh phân trang

.carousel-inner

Chứa các slides

.carousel-item

Chứ 1 slide

.carousel-control-prev

Nút chuyển qua slide trái khi user nhắp

.carousel-control-next

Nút chuyển qua slide phải khi user nhắp

.carousel-control-prev-icon

Icon qua trái

.carousel-control-next-icon

Icon qua phải

.slide

Hiệu ứng transition  animation khi chuyển slide


 

 

 

. carousel-caption

Nhãn cho từng slide

13. Modal

 

Hiện 1 cửa sổ popup để hiện thông tin, nằm trên trang web.

 

Thêm hiệu ứng fade : Thêm class fade cho div modal

Chỉ định size: Thêm class modal-sm hoặc modal-lg cho div modal-dialog

Modal giữa màn hình: Thêm class modal-dialog-centered cho div modal-dialog

14. Collapse

 

Collapse rất hữu dụng khi bạn muốn ẩn hiện 1 lượng lớn nội dung.


 

15. Jumbotron

 

Jumbotron là 1 grey box để hiện thông tin quan trọng nào đó

Nếu muốn full width thì thêm class .jumbotron-fluid

 

16. Text/Typography

 

<mark>: Tag <mark> được định dạng màu nền vàng  padding

<abbr>: Tag <abbr> được định dạng border-bottom dạng dotted

<blockquote>: Tag <blockquote> với class blockquote được dùng khi trích nguyên văn

Định dạng chữ

Class

Description


 

.font-weight-bold

Chữ đậm

.font-italic

Chữ nghiêng

.font-weight-light

Chữ đậm sáng

.font-weight-normal

Chữ bình thường

.lead

Làm paragraph chữ lớn là sáng ra 1 chút

.small

Chữ nhỏ hơn, (khoảng 85% so với cha)

.text-left

Chữ canh trái

.text-*-left

Chữ canh trái trên màn hình small, medium, large , xlarge

.text-center

Chữ canh giữa

.text-*-center

Chữ canh giữa trên màn hình small, medium, large , xlarge

.text-right

Chữ canh phải

.text-*-right

Chữ canh phải trên màn hình small, medium, large , xlarge

.text-justify

Chữ canh đều hai biên

.text-monospace

CHỮ Monospaced

.text-nowrap

Không cho chữ cuộn xuống khi đụng lề phải

.text-lowercase

Hiện ra dạng chữ thường

.text-uppercase

Hiện ra dạng chữ hoa

.text-capitalize

Hiện ra dạng chữ hoa đầu mỗi từ

 

 

17. Flex

 

Các class flex trong BS4 dùng để tạo layput theo kỹ thuật flex  kỹ thuật làm layout tốt nhất hiện nay


Tạo flex với class d-flex

Tạo flex với class d-inline-flex

 

Flex vertical: Dùng class .flex-column hoặc .flex-column-reverse

Flex fill/equal width: Dùng class .flex-fill


 

 

Flex order: Dùng class .order để sắp xếp các item

 

 

18. Tooltip

 

Tooltip  1 popup nhỏ hiện ra khi user đưa chuột vào 1 tag.

Chú ý: Để tooptip chèn thêm popper nữa nhé (trước jquery)

Position tooltip:  thể thay top trong data-placement thành bottom, left, right để chỉ định vị trí .

19. Popover

 

Giống như tooltip nhưng nội dung phong phú hơn.


 

Chú ý: Để tooptip chèn thêm popper nữa nhé (trước jquery)

Position tooltip:  thể thay top trong data-placement thành bottom, left, right để chỉ định vị trí .

Đóng popover: thêm thuộc tính sau để đóng popover khi user lick bên ngoài

 

20. Scrollspy

 

Scrollspy được dùng để tự động cập nhật links trong thanh navigation theo vị trí dữ liệu cuộn.


<div id="section1" class="container-fluid bg-success" style="padding- top:70px;padding-bottom:70px">

<h1>Section 1</h1>

<p>Try to scroll this section and look at the navigation bar while scrolling! Try to scroll this section and look at the navigation bar while scrolling!</p>

<p>Try to scroll this section and look at the navigation bar while scrolling! Try to scroll this section and look at the navigation bar while scrolling!</p>

</div>

<div id="section2" class="container-fluid bg-warning" style="padding- top:70px;padding-bottom:70px">

<h1>Section 2</h1>

<p>Try to scroll this section and look at the navigation bar while scrolling! Try to scroll this section and look at the navigation bar while scrolling!</p>

<p>Try to scroll this section and look at the navigation bar while scrolling! Try to scroll this section and look at the navigation bar while scrolling!</p>

</div>

<div id="section3" class="container-fluid bg-secondary" style="padding- top:70px;padding-bottom:70px">

<h1>Section 3</h1>

<p>Try to scroll this section and look at the navigation bar while scrolling! Try to scroll this section and look at the navigation bar while scrolling!</p>

<p>Try to scroll this section and look at the navigation bar while scrolling! Try to scroll this section and look at the navigation bar while scrolling!</p>

</div>

<div id="section41" class="container-fluid bg-danger" style="padding- top:70px;padding-bottom:70px">

<h1>Section 4 Submenu 1</h1>

<p>Try to scroll this section and look at the navigation bar while scrolling! Try to scroll this section and look at the navigation bar while scrolling!</p>

<p>Try to scroll this section and look at the navigation bar while scrolling! Try to scroll this section and look at the navigation bar while scrolling!</p>

</div>

<div id="section42" class="container-fluid bg-info" style="padding- top:70px;padding-bottom:70px">

<h1>Section 4 Submenu 2</h1>

<p>Try to scroll this section and look at the navigation bar while scrolling! Try to scroll this section and look at the navigation bar while scrolling!</p>

<p>Try to scroll this section and look at the navigation bar while scrolling! Try to scroll this section and look at the navigation bar while scrolling!</p>

</div>

</body>


 

 

 

 

 

21. Grid trong Bootstrap

 

Giao diện trong Bootstrap dạng lưới (grid) và được chia làm 12 cột (column) được đặt trong một class row . Nếu không muốn dùng tới 12 cột riêng lẻ, bạn có thể nhóm các cột lại để có các cột rộng hơn.

 

 

Hệ thống lưới trong bootstrap  responsive, nghĩa  các cột sẽ được sắp xếp lại tùy theo cỡ của màn hình thiết bị đang dùng để xem trang. Hệ thống lưới trong bootstrap có 4 class  bản sau:

xs (for phones)

sm (for tablets)

md (for desktops)

lg (for larger desktops)

Các class này sẽ được dùng phối hợp cùng nhau khi định dạng các tag để tạo nên sự linh động trong cách trình bày layout cho trang web. Cụ thể một chút: Mỗi cột trong grid sẽ có Padding  15px sang hai bên   hiệu như sau:

.col-xs- : sử dụng cho màn hình  độ phân giải < 768px (Extra small devices  Phones)

 

.col-lg- : sử dụng cho màn hình  độ phân giải  1200px (Large devices  Desktop)

 

.col-md- : sử dụng cho màn hình  độ phân giải  992px (Medium devices  Desktop)


.col-sm- : sử dụng cho màn hình  độ phân giải  768px (Small devices – Tablets)

 

 dụ : Sau đây  1 vài class

 

.col-md-1 : Cột rộng 1 phần (1 /12) với màn hình trung bình (Medium devices)

 

.col-md-6: Cột rộng một nửa màn hình (6 /12) với màn hình trung bình (Medium devices)

 

.col-sm-12: Cột rộng toàn màn hình (12 /12) với màn hình máy tính bảng (Small devices)

 

.col-xm-12: Cột rộng toàn màn hình (12 /12) với màn hình điện thoại (Extra small devices)

 

 

Grid đối với các loại thiết bị


K. THIẾT KẾ LAYOUT CÙNG BOOTSTRAP

I. Một số quy định

 

Các dòng phải đặt trong class .container (fixed-width) hoặc .container-fluid (full-width)

 

Sử dụng các dòng để nhóm các cột nằm ngang nhau.

 

Nội dung thông tin của bạn sẽ đặt bên trong các (div) columns. Các columns là con trực tiếp của các (div) rows.

Sử dụng các class  sẵn trong bootstrap như .row hay .col-sm-4 để nhanh chóng tạo nên layouts chứ đừng tạo riêng class của bạn.

Khoảng cách giữa các cột đã được tạo sẵn qua thuộc tính padding.

 

Tổng các cột trong hệ thống lưới bootstrap là 12, bạn có thể phối hợp các cột để tạo nên 1 cột rộng hơn. Ví dụ : 3 cột phối hợp nhau sẽ  class .col-sm-4

II. Cấu trúc  bản của trang

 

Sau đây  cấu trúc cơ bản của trang layout dùng bootstrap:

 

Trong trang layout, tạo tag <div class="container"> ở ngoài cùng. Kế đó là tạo các row với tag <div class="row">. Rồi định nghĩa các cột với các div có class dạng như .col-*-*. Với chú ý rằng tổng các số trong .col-*-* luôn  12 trên mỗi dòng.


III. Một số dạng layout

 

1. Layout 3 cột rộng bằng nhau

 

 

 

2. Layout 3 cột rộng khác nhau

 

 

 

3. Layout 2 cột, lồng nhau

 

 


4. Layout hỗn hợp cho Mobile, Tablet và Desktop

 

Bạn cần nhớ có 4 loại class cho các 4 loại thiết bị khác nhau đó nhé: xs (phones), sm (tablets), md (desktops) và lg (larger desktops). Có thể tổ hợp các loại class này lại để tạo nên các dạng thức thay đổi cho layout trên các môi trường thiết bị khác nhau.

Xem thử khi phóng to trình duyệt:

 

Co cửa số trình duyệt lại 1 chút, bạn sẽ thấy khác:

 

Co cửa số trình dyệt lại 1 chút, nữa bạn sẽ thấy khác:

 

IV. Những cách để  một layout đẹp.

 

Để  1 layout đẹp,, bạn cần làm gì?

 

1. Tự thiết kế

 

Bạn vẽ layout cụ thể theo ý tưởng (trên giấy) trước tiên. Đồng thời quyết định các yếu tố: màu sắc, số cột, các thành phần như: logo, menu, slider, footer, … Rồi tự làm trang hml theo ý tưởng với nền tảng  các kiến thức  trên.

Bạn cũng có thể vẽ layout bằng photosohop rồi xuất sang html. Với trang html có được từ photoshop, bạn tiếp tục custom để  chạy trên bootstrap  hay nhất.


Với việc tự thiết kế, bạn sẽ gặp nhiều trở ngại nếu như khả năng mỹ thuật chưa cao, và bạn phải chịu khó nghiên cứu thêm về html, css, bootstrap.

2. Tự thiết kế với tool

 

Có nhiều phần mềm giúp bạn thiết kế layout đẹp. Bạn có thể tìm trên Google với từ khóa như tools design layout bootstrap. Sẽ có nhiều toos giúp bạn làm việc này (1 tool hay có tên Artisteer ).

3. Tìm/mua template trên mạng

 

Trên internet có rất nhiều template miễn phí và có phí được thiết kế dựa trên bootstrap. Bạn tìm chúng chọn và dùng là cách tiết kiệm thời gian nhất. Có rất nhiều template đẹp đó nhé. Từ khóa bạn  thể dùng để search : template html bootstrap free

0 comments:

Post a Comment